Skip to main content
38 ngõ 495 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

Tác giả: admin

Những cách diễn đạt liên quan đến “tay” trong tiếng Pháp

EXPRESSIONS AVEC “LA MAIN”

Ôi bàn tay này thì có những gì hay ho nhỉ?

Nhiều luôn mà bạn không biết đó nhé!

  1. Avoir un poil dans la main : rất lười biếng
  2. Avoir le cœur sur la main : hào phóng
  3. Donner un coup de main : giúp đỡ
  4. Prendre son courage à deux mains : dồn sức mạnh để làm gì
  5. En venir aux mains : bắt đầu chiến đấu
  6. Changer de main : sang tên đổi chủ
  7. Mettre la main à la poche : trả tiền
  8. Mettre la main à la pâte : tham gia vào công việc chung, xắn tay áo lên giúp đỡ
  9. Faire des pieds et des mains : cố gắng dồn hết mọi tiềm lực để làm điều gì
  10. Avoir la main verte: trồng vườn giỏi, mát tay
  11. Être pris la main dans le sac: bị bắt quả tang đang phạm tội
  12. Avoir deux mains gauches: hậu đậu, vụng về
  13. Applaudir à deux mains: hoàn toàn tán thành
  14. Avoir la main baladeuse: hay sàm sỡ người ngồi cạnh
  15. Être tombé dans de bonnes mains: được chăm sóc tốt

15 cách sử dụng trên của từ “la main” đã đủ khiến bạn thấy tiếng Pháp hay ho chưa? Xem thêm Những cách diễn đạt liên quan đến “chân” nữa nhé!

– Thanh Ngân –

Những cách diễn đạt liên quan đến “chân” trong tiếng Pháp

EXPRESSIONS AVEC “LE PIED”
Chân chỉ là “chân” thôi? Không, chân còn là rất nhiều thứ khác nữa. Cùng xem nhé!
1. C’est le pied: Tuyệt vời
2. À pied d’œuvre: sẵn sàng bắt đầu công việc
3. Avoir les pieds sur terre : đầu óc rất thực tế
4. Avoir un pied dans la tombe : hấp hối (có một chân trong quan tài)
5. Être au pied du mur : bị dồn vào chân tường, buộc phải hành động
6. Lâcher pied : chùn chân, lùi bước trước kẻ thù
7. On se pile sur les pieds : người ta dẫm chân lên nhau (quá đông người)
8. Partir les pieds devant : chết
9. Remettre quelqu’un sur pied : vực lại tinh thần giúp ai

10. Se lever du pied gauche : đen đủi
11. Sécher sur pied : chán chết
12. Travailler d’arrache-pied : vắt chân lên cổ để làm việc, làm việc cật lực để đạt được mục
đích
13. Être bête comme ses pieds: vô cùng ngu ngốc
14. Ne plus remettre les pied: không đặt chân đến đâu nữa
15. Lever le pied: đi chậm lại, sống chậm lại
Đủ hay ho chưa nào?
– Ánh Tuyết –

Những cách diễn đạt liên quan đến “răng” trong tiếng Pháp

Expressions avec “la dent”

Cùng 1 từ mà nhiều nghĩa hay ho chưa này!

  1. N’avoir rien à se mettre sous la dent : không có gì để ăn cả
  2. Avoir la dent dure : Nói năng gây hấn với ai đó
  3. Dent creuse : khoảng trống giữa 2 tòa nhà 
  4. Dent de lait : răng sữa (những chiếc răng đầu tiên)
  5. Avoir la dent : đói hoặc thèm ăn
  6. Mentir comme un arracheur de dents : nói dối không biết xấu hổ
  7. Avoir les dents longues : có nhiều tham vọng
  8. Quand les poules auront des dents : khi gà mọc răng → ý nói sự việc không bao giờ xảy ra
  9. Serrer les dents : cắn răng chịu đựng
  10. Montrer les dents : nhe răng đe dọa đối phương để tự vệ
  11. Armé jusqu’aux dents : được trang bị vũ khí đầy đủ, đến tận chân tơ kẽ tóc
  12. Rire jusqu’aux dents : cười sái quai hàm
  13. Prendre la lune avec les dents : có được điều vốn không thể
  14. Avoir une dent contre quelqu’un: thù hận ai
  15. Parler entre ses dents: nói lí nhí, quá nhỏ

Lưu về để học dần cũng được, nhưng mà nhớ là phải học đó nhé!

~~~

Những điều nhỏ nhưng dễ sai này sẽ được lưu ý kỹ trong các khóa học tạI FiClasse, giúp học viên phân biệt ngay từ đầu, tránh học xong 1 hồi rối loạn hơn. Tham khảo các khóa học tiếng Pháp tại: https://tiengphapthuvi.fr/cat-khoa-hoc/khoa-hoc/

– Ánh Tuyết – 

Danh ngôn tiếng Pháp chủ đề sức khỏe

???????? ?? ?????́

Những danh ngôn, câu nói hay về sức khỏe sẽ giúp bạn quý trọng bản thân hơn. Sức khỏe là một trong những tài sản quý giá nhất của con người. Người ta luôn luôn quan niệm rằng “Có sức khỏe là có tất cả” Thật đúng là như vậy!

? Se réveiller en santé chaque matin est la plus grande richesse que nous puissions avoir dans la vie.

Thức dậy khỏe mạnh mỗi sáng là tài sản lớn nhất mà chúng ta có thể có trong đời.

? Aucun médecin ou médicament ne peut jamais vous donner la santé – ils peuvent vous aider; mais la santé doit venir de vous-même.

Không có bác sĩ hay liều thuốc nào có thể cho ta sức khỏe, chính ta mới tạo ra sức khỏe, bác sĩ và thuốc chỉ đóng vai trò hỗ trợ.

? La nature est le meilleur allié de la santé de l’homme.

Thiên nhiên là đồng minh tốt nhất cho sức khỏe con người.

? La santé, c’est ce qui sert à ne pas mourir chaque fois qu’on est gravement malade.

Sức khỏe là thứ giúp ta thoát khỏi tử thần mỗi lần đau ốm.

? Le secret de la santé, mentale et physique, c’est de ne pas se lamenter sur le passé, de ne pas de préoccuper du futur, mais de vivre le présent de façon sage et sérieuse.

Bí quyết để có được sức khỏe tinh thần và thể chất tốt là không than vãn quá khứ, không bận lo tương lai, mà hãy sống khôn ngoan và nghiêm túc với hiện tại.

? La santé c’est comme l’honneur, elle n’a pas de prix.

Sức khỏe cũng giống như danh dự, là vô giá.

? Heureux celui qui joint la santé à l’intelligence.

Hạnh phúc là khi kết nối được sức khỏe với trí tuệ.

? Le meilleur moyen de rester en bonne santé, c’est de manger ce que vous ne voulez pas manger, de boire ce que vous ne voulez pas boire, et de faire des choses que vous n’aimez pas faire.

Cách tốt nhất để giữ sức khỏe là ăn những gì bạn không muốn ăn, uống những gì bạn không muốn uống và làm những việc bạn không thích làm.

? Dans la vie, le plus important c’est d’être en bonne santé et le reste viendra avec du temps.

Trong cuộc sống, điều quan trọng nhất là có một sức khỏe tốt, những thứ còn lại hãy để thời gian trả lời.

? J’ai décidé d’être heureux parce que c’est bon pour la santé.

Tôi quyết định luôn hạnh phúc bởi điều đó tốt cho sức khỏe.

~~~

Bạn thích học tiếng Pháp qua các câu danh ngôn thì đừng bỏ qua chuyên mục hấp dẫn này trên website Học tiếng Pháp (tiengphapthuvi.fr) nhé!

– Thanh Ngân –

Tìm hiểu về các loại sữa trong tiếng Pháp

Những từ vựng và khái niệm cần lưu tâm về một chủ đề quen thuộc là “sữa”. Nhưng sẽ có nhiều thông tin bạn chưa biết đó nhé!

1. Le lait cru : sữa tươi

  • aucun traitement thermique : không xử lý nhiệt
  • doit bouillir au moins 10 minutes avant d’être consommé : đun sôi trong vòng 10 phút trước khi sử dụng
  • doit être utilisé le jour même : sử dụng trong ngày

2. Le lait frais pasteurisé : sữa tươi thanh trùng

Élimine les micro-organismes : Loại bỏ vi sinh vật

  • chauffé à 90°C 15 à 20 sec : xử lý ở nhiệt độ 90 ° C 15 đến 20 giây
  • refroidi très rapidement : làm lạnh nhanh
  • conditionnement : đóng bao bì

Conservation : bảo quản

  • fermé, 5-7 jours au frais : đóng, 5-7 ngày trong tủ lạnh
  • ouvert, 2 jours au frais : mở, 2 ngày trong tủ lạnh

Garde la saveur du lait cru : Giữ nguyên hương vị của sữa tươi

3. Lait stérilisé UHT : sữa tiệt trùng

  • chauffé à 140°C plusieurs sec : xử lý ở nhiệt độ 140°C trong vài giây
  • refroidi brusquement : làm lạnh đột ngột
  • conditionné dans des emballages stériles : đóng trong bao bì vô trùng
  • UHT préserve les qualité du lait frais : phương pháp tiệt trùng giữ nguyên chất lượng của sữa tươi
  • Conservation : bảo quản 

+ 3 mois dans l’emballage : đóng, 3 tháng

+ ouvert, 3 jours au frais : mở, 3 ngày trong tủ lạnh

4. Lait concentré : sữa đặc

  • Lait – 50% de sa teneur en eau : Giảm 50% hàm lượng nước trong sữa
  • Conditionnement en boîte métallique ou en tube : Đóng trong hộp kim loại hoặc tuýp ống
  • Conservation : plus d’un an – bảo quản hơn 1 năm

5. Le lait en poudre : sữa bột

  • Lait entièrement déshydraté : Sữa được tách nước hoàn toàn
  • Conservation : un an au frais et au sec – Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát trong vòng một năm

– Ánh Tuyết –

Bạn đã biết 4 nghĩa của tính từ “juste” chưa?

Liệu bạn đã biết đủ 4 nghĩa này của tính từ “juste” chưa? Đọc nghĩa thứ hai thì đừng ngã ngửa nhé.

1. Correct, conforme : đúng

Exemple : 

  • C’est juste ou faux ?
    (Nó đúng hay sai?)
  • Tes réponses à l’exercice sont toutes justes ! Bravo !
    (Câu trả lời của bạn đúng hết! Chúc mừng!)

2. Insuffisant : thiếu

Exemple :

  • 10 euros, c’est un peu juste pour acheter ce livre.
    (10 euros vẫn thiếu để mua quyển sách này)
  • Des rations trop justes, mal calculées
    (Khẩu phần ăn bị thiếu, được tính toán sai)

3. Précis : chính xác, chuẩn 

Exemple :

Cette balance est juste, tu pèse vraiment 60 kgs !

(Cái cân này chính xác mà, bạn nặng 60 kg thật!)

4. Qui respecte le droit, la justice : công bằng

Exemple :

Le conseil de discipline a pris une décision juste.

(Ban Kỷ luật đã đưa ra một quyết định công bằng.)

~~~

Dù đã nhắc đi nhắc lại N lần rồi, nhưng Fi vẫn phải nhắc lần thứ N+1 nữa : Khi học từ nhất định phải chú ý đến các loại nghĩa của từ đó, đừng chỉ chăm chăm biết 1 nghĩa rồi mặc định trong mọi trường hợp nó đều có nghĩa như thế. Nguy hiểm lắm!

– Ánh Tuyết –

Phân biệt “devoir” và “se devoir”

“Devoir” là gì? Đương nhiên là “phải” rồi đúng không các bạn?

Non non non, “devoir” còn có rất nhiều nghĩa nữa nhé. Không học cẩn thận là nhầm như chơi. Cùng xem nhé.

I. Động từ “devoir”

1. Thường thường, ta sẽ thấy “devoir” với các nghĩa như “phải trả một khoản tiền cho ai đó” hoặc “mắc nợ một thứ gì đó đối với ai hoặc cái gì”.

Exemples :

 – Je te rappelle que tu me dois encore 200 dollars.

(Tôi nhắc bạn rằng bạn còn nợ tôi 200 dollars đấy.)

– Les enfants doivent le respect à leurs parents.

(Bọn trẻ con phải tôn trọng bố mẹ.)

– Nous devons le succès de ce projet au professionnalisme de nos employés.

(Chúng ta thành công dự án này là nhờ sự chuyên nghiệp của nhân viên.)

2. Động từ này cũng rất thường được sử dụng theo sau bởi một động từ nguyên thể. Nghĩa của từ cũng rất đa dạng; nó có thể có nghĩa là sự bắt buộc (une obligation), sự cần thiết (une nécessité), hoặc khả năng (une probabilité).

Exemples :

– Depuis qu’elle vit en banlieue, elle doit partir une heure plus tôt pour se rendre au travail. (obligation)

(Vì sống ở ngoại ô nên cô ấy phải về sớm hơn một tiếng để đi làm)

– Nous avons dû rebrousser chemin en raison du mauvais temps. (nécessité)

(Chúng tôi đã phải quay lại do thời tiết xấu.)

– À l’heure qu’il est, Lucie doit être arrivée. (probabilité)

(Lúc này, chắc hẳn Lucie đã đến.)

II. Động từ phản thân “se devoir”

Để thể hiện sự bắt buộc, chúng ta cũng thường gặp động từ phản thân “se devoir”.

1. Se devoir + nom
Obligation de se consacrer à quelqu’un ou à quelque chose
(Bắt buộc phải cống hiến hết mình cho ai đó hoặc điều gì) 

2. Se devoir de + V-inf
Avoir l’obligation morale de faire quelque chose
(Bắt buộc về mặt tinh thần làm điều gì đó)

Đó là lý do vì sao mà cấu trúc động từ này thường đi với chủ ngữ chỉ người thay vì chỉ vật. Trong trường hợp chủ ngữ chỉ vật, ta sẽ chỉ dùng với “devoir + V-inf”.

Exemples :

– Maintenant qu’il est veuf, il se doit à ses enfants avant tout.

(Hiện ông ấy đã góa vợ, trên hết ông ấy cần chăm lo hết mình cho các con.)

– Tu te dois de lui dire la vérité même si tu sais qu’il ne veut pas l’entendre.

(Bạn phải nói cho anh ấy biết sự thật ngay cả khi bạn biết anh ấy không muốn nghe.)

– Nous nous devons de réussir là où nos prédécesseurs ont échoué.

(Chúng ta phải thành công ở nơi mà những người đi trước đã thất bại.)

– Le comité se devait de considérer objectivement toutes les propositions reçues.

(Ủy ban đã phải xem xét một cách khách quan tất cả các đề xuất nhận được.)

Attention : 

– Cette question devait être étudiée sous différents angles. 

!!! Chứ không phải : Cette question se devait d’être étudiée sous différents angles.

(Vấn đề này cần được nghiên cứu dưới nhiều góc độ.)

– Tous les collègues étaient présents, comme il se doit.

(Tất cả các đồng nghiệp đều đã có mặt, giống như chúng ta đoán.)

“Comme il se doit” = comme c’est l’usage ou comme on pouvait le prévoir.

III. Devoir (n.m)

Ngoài ra, “devoir” cũng có thể là một danh từ

1. Obligation morale définie par l’éthique ou par la loi : Nghĩa vụ

Exemple :

Devoir de citoyen (nghĩa vụ của công dân)

Devoirs envers son mari, sa femme (nghĩa vụ đối với người chồng, người vợ)

2. Exercice scolaire imposé à un élève, à un étudiant : Bài tập

Exemple :

Devoir de littérature (bài tập môn ngữ văn)

***

Trên đây là những cách sử dụng của động từ và danh từ “devoir”. Các bạn thấy đấy, việc hiểu và sử dụng một từ là không hề đơn giản. Rất nhiều bạn chỉ biết mỗi nghĩa của “devoir” là “phải/bắt buộc làm gì”, sau đó trong mọi trường hợp sẽ mặc định nghĩa đó luôn, từ đó dẫn đến hiểu sai văn bản. Chúng ta cần hết sức hiện tượng này, học từ cần phải thực sự cẩn thận.

– Thanh Ngân –