Skip to main content
38 ngõ 495 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

Tác giả: admin

Bộ từ về các loại vũ khí

Vocabulaire des armes

Hôm trước ad chơi game bắn súng sinh tồn, gặp ngay mấy anh Pháp trong trận, các anh chỉ ad dùng mấy loại vũ khí, nhưng khổ nỗi ngoài  “épée (kiếm)” ra (do học Hồ Gươm là Lac de l’épée) thì ad có biết cái gì khác đâu. Xấu hổ kinh khủng. Thôi, mình phải tổng hợp ngay 1 bộ từ về các loại vũ khí từ thô sơ đến hiện đại nhất mới được. Các bạn cùng học với ad để vừa đọc được báo chính trị, quân sự Pháp vừa tha hồ chém gió với mấy anh Pháp trong game nhé.

  1. Épée (n.f) : gươm, kiếm
  2. Poignard (n.m) : dao găm
  3. Cimeterre (n.f) : mã tấu
  4. Baïonnette (n.f) : lưỡi lê
  5. Lance (n.f) : giáo
  6. Faucille (n.f) : liềm
  7. Hache (n.f) : rìu
  8. Arc (n.m) et flèche (n.f) : cung và tên
  9. Catapulte (n.f) : ná
  10. Lance-pierre (n.m) : súng cao su
  11. Fouet (n.m) : roi da
  12. Gaz poivre (n.m) : bình xịt hơi cay
  13. Canon (n.m) : đại bác
  14. Missile balistique (n.f) : tên lửa đạn đạo, tên lửa liên lục địa
  15. Lance-roquettes (n.m) : tên lửa phóng
  16. Bombe (n.f) : bom
  17. Bombe atomique (n.f) : bom nguyên tử
  18. Grenade (n.f) : lựu đạn
  19. Obus (n.m) : trái phá
  20. Cocktail molotov (n.m) : chai cháy
  21. Fusil (n.m) à lunettes : súng bắn tỉa
  22. Mitraillette (n.f) : súng tiểu liên
  23. Pistolet mitrailleur (n.m) : súng tiểu liên ngắn
  24. Pistolet (n.m) : súng ngắn
  25. Revolver (n.m) : súng lục
  26. Pistolet (n.m) paralysant : súng bắn điện
  27. Balle (n.f) : đạn

Còn những loại vũ khí gì nữa không các bạn? Học bộ này hơi bị ngầu đấy nhỉ :))

Mai An Týt

Bảo tàng Louvre và những kiệt tác không thể bỏ lỡ

Le Louvre et les chefs-d’œuvre à ne pas manquer

Bảo tàng Louvre là nơi trưng bày các hiện vật nền văn minh cổ, nghệ thuật Hồi giáo, phương Đông và châu Âu từ thế kỷ 13 cho tới giữa thế kỷ 19. Rất nhiều người chỉ biết đến Louvre qua bức tranh nàng Mona Lisa của danh họa Léonardo de Vinci, tuy nhiên nơi đây còn rất nhiều điều để trầm trồ, kinh ngạc nữa. Cùng Fi khám phá câu chuyện về Louvre và những kiệt tác không thể bỏ lỡ ở nơi đây nhé.

  • Du palais au musée – Từ cung điện thành bảo tàng

Khoảng năm 1200, vua Philippe II Auguste đã cho xây dựng một pháo đài kiên cố để bảo vệ Paris (construire un château fort pour défendre Paris). Pháo đài này có tên là “Louvre”, về sau được mở rộng (être agrandi) qua các triều đại, đặc biệt là thời vua Charles V và François I, Louvre đã trở thành cung điện hoàng gia (un palais royal)

 

Sau đó, trong suốt Cách Mạng Pháp (1789-1799), Louvre đã trở thành một bảo tàng (un musée)  – nơi trưng bày các tác phẩm nghệ thuật của các vua Pháp (exposer les oeuvres d’art appartenant aux rois de France). Vào thế kỷ 19, vua Napoléon III đã một lần nữa cho mở rộng Louvre (faire de nouveau agrandir le bâtiment)

Ngày nay, Louvre chính là bảo tàng được nhiều người đến tham quan nhất trên thế giới (le musée le plus visité du monde). Ta có thể thấy dấu tích (des vestiges)/ tàn tích (des ruines)/ di tích (des restes) của pháo đài Louvre thời trung cổ (le Louvre médiéval/ du Moyen Âge) trong các tầng hầm của bảo tàng.

  • Les chefs-d’œuvre incontournables (Những kiệt tác không thể bỏ lỡ)
  • La pyramide du Louvre – Kim tự tháp Louvre

Kim tự tháp Louvre được hoàn thành vào năm 1989 (achevée en 1989), hoàn toàn bằng kính và kim loại (constituée de verre et de métal). Kim tự tháp nằm ở cửa chính của bảo tàng (l’entrée principale du musée), nằm phía trên một hội trường lớn được đào sâu xuống tầng hầm (au dessus d’un vaste hall creusé dans le sous-sol).

  • La Joconde – Tranh Mona Lisa

Đây là bức tranh nổi tiếng do danh họa kiệt xuất người Ý (le grand peintre italien) Léonardo de Vinvi đã vẽ và tặng cho vua François I.

  • La Vénus de Milo – Tượng thần Vệ Nữ thành Milo

Bức tượng thần Vệ Nữ đã được tạc (être sculptée) cách đây hơn 2100 năm. Đây là pho tượng bán khỏa thân cụt hai tay, được tìm thấy vào năm 1820 ở đảo Milos (Hy Lạp) nên được đặt tên là Milo. Bức tượng này được coi là một trong những tác phẩm điêu khắc cổ điển đẹp nhất thế giới. Du khách có thể chiêm ngưỡng tượng tại gallery 16 ở tầng trệt của dãy nhà Sully.

  • Le Scribe accroupi – Bức tượng Viên thư lại

Bức tượng gỗ này có đôi mắt rất thật, miêu tả một viên thư lại đang ngồi tại nơi làm việc. Đây là một trong những cổ vật Ai Cập (des antiquités égyptiennes) được trưng bày trong bảo tàng.

  • La Cour carrée – Quảng trường vuông, sân vuông

Tọa lạc ở trung tâm bảo tàng (au coeur du musée), sân vuông được bao quanh bởi các mặt tiền điêu khắc tuyệt đẹp (de belles façades sculptées), được xây dựng dưới thời trị vì (sous les règnes de) của vua François I và Louis XIV.

 

Những điều này đã đủ hấp dẫn các bạn đến tham quan viện bảo tàng này chưa? Nếu mang theo thẻ sinh viên, có khi bạn sẽ được miễn phí hoặc không cũng được giảm giá tẹt ga. “Đi bảo tàng” ở xứ sở bảo tàng đúng là tuyệt cú mèo!

Thúy Quỳnh

Gustave Eiffel – cha đẻ của tháp Eiffel

Gustave Eiffel – “père” de la Tour Eiffel

Gustave Eiffel là một trong những kỹ sư xây dựng vĩ đại nhất mọi thời đại. Ông chính là người đã cho dựng nên tháp Eiffel lừng danh nằm giữa lòng thành phố Paris hoa lệ. Hãy cùng Fi tìm hiểu những nét nổi bật nhất về cuộc đời Gustave Eiffel và công trình nổi tiếng của ông.


  • Un passionné de constructions – Một người say mê với xây dưng

Alexandre Gustave Eiffel sinh năm 1832 tại thành phố Dijon. Trước đây, ông làm việc trong lĩnh vực xây dựng đường sắt (la construction des chemins de fer). Năm 26 tuổi, ông chỉ đạo xây dựng một chiếc cầu vượt qua sông Garome dài 500m nằm gần thành phố Bordeaux (diriger la construction du pont de Bordeaux). Năm 1864, ông đã thành lập những xưởng xây dựng riêng của mình tại Levallois-Perret, gần Paris (installer ses ateliers à Levallois-Perret, près de Paris).

  • Un homme de génie – một thiên tài

Ngoài lĩnh vực thiết kế xây dựng, Gustave Eiffel cũng có rất nhiều nghiên cứu về thời tiết và sức cản của không khí (faire de nombreuses recherches sur la météo et la résistance de l’air).

  • La Tour Eiffel – Tháp Eiffel

Việc xây dựng tháp bắt đầu vào 26/1/1887 (La construction de la tour commence en 1887) và được khánh thành 2 năm sau đó (elle est inaugurée 2 ans plus tard) nhân dịp Triển lãm thế giới 31/3/1889 (l’Exposition universelle), tổ chức tại Paris. Vào năm đó, đã có 2 triệu du khách đến tham quan chiếc tháp được làm hoàn toàn bằng sắt này (cette tour entièrement fabriquée avec du fer). Đã có 250 công nhân (250 ouvriers) làm việc miệt mài để tạo ra thành quả này (la réalisation). Khi khánh thành, chiếc tháp cao 300m (mesurer 300 mètres de haut)  nên còn được gọi là tháp 300m (ngày nay là 324m).

  • Des centaines d’oeuvres en métal – Hàng trăm tác phẩm bằng kim loại

Eiffel đã xây dựng nên hàng trăm công trình bằng kim loại khác trên khắp thế giới (construire une centaine de monuments en métal à travers le monde) : các tòa nhà (des bâtiments), cầu (des ponts), đường sắt (des chemins de fer), nhà máy (des usines)… Ngoài ra, ông chính là người đã tạo ra khung sắt cho tượng Nữ Thần Tự Do (réaliser l’armature en fer de la stutue de la Liberté) tại New York, Hoa Kỳ – một tượng đài do nhà điêu khắc (le sculpteur) người Pháp Auguste Bartholdi thiết kế. Eiffel cũng tham gia xây dựng kênh đào Panama (le canal de Panama) (Trung Mỹ).

Ngoài tháp Eiffel, tượng Nữ Thần Tự Do, kênh đào Panama, chắc ít ai biết được rằng những công trình nổi tiếng ở Việt Nam như Cầu Long Biên ở Hà Nội, Nhà Bưu điện Sài Gòn ở thành phố Hồ Chí Minh và cầu Tràng Tiền ở Huế đều là những công trình mang đậm dấu ấn của ông. 

 

Cuộc đời Gustave Eiffel là huyền thoại sống động với những công trình vẫn còn đang sừng sững dưới vòm trời xanh biếc. Ông quả là người con ưu tú của nước Pháp!

Khánh Hà

Phân biệt ” SAVOIR ” và ” CONNAÎTRE “

” SAVOIR ”  ou ” CONNAÎTRE “

Hôm nay học tiếng Pháp, bạn biết được động từ “savoir” mang nghĩa là “biết”. Hôm sau học tiếng Pháp, bạn lại gặp “connaître” cũng mang nghĩa là “biết”. Bạn bối rối, không biết mình có học nhầm ngôn ngữ không :’(

Khoan, đừng bỏ, đã có Fi ở đây. Bình tĩnh học.

 

Trong một số trường hợp, hai từ này có nghĩa hoàn toàn giống nhau. Nhưng trong những trường hợp khác, nghĩa của chúng ta lại khác nhau và ta chỉ dùng được một trong hai từ. Vậy trước hết chúng ta hãy xem các nghĩa của hai từ này được liệt kê trong từ điển nhé.

  • SAVOIR :
  • Être capable de faire quelque chose (Biết làm gì, có thể làm gì)

Exemple :  Je sais parler le français. (Tối biết nói tiếng Pháp.)

  • Être informé de quelque chose (Biết được thông tin gì)

Exemple : Je sais qu’il va venir demain. (Tôi biết ngày mai anh ấy sẽ đến.)

  • Avoir quelque chose en mémoire. (Thuộc, nhớ)

Exemple : Je sais cette chanson par cœur. (Tôi thuộc lòng bài hát này.)

  • CONNAÎTRE :
  • Être renseigné sur l’existence de quelque chose (Biết được sự tồn tại của thứ gì)

Exemple : Je connais bien ce logiciel. (Tôi biết rõ phần mềm này.)

  • Avoir acquis une connaissance (Nắm được một kiến thức nào)

 Exemple : Je connais bien l’orthographe de ces mots. (Tôi nắm rõ chính tả của những từ này.)

  • Avoir une relation (Có một mối quan hệ)

Exemple : Je connais ton cousin. (Tôi biết anh họ của bạn đấy.)

!!! 

  • Vậy sự khác biệt đầu tiên chúng ta thấy được, đó là “savoir” có thể theo sau bởi một động từ nguyên thể, còn “connaître” thì không.

Exemple : Je sais parler anglais.

Chúng ta không nói : Je connais parler. 

 

  • Thứ hai, “savoir” có thể theo sau bởi một mệnh đề phụ, còn “connaître” thì không.

Exemple :  Je sais que tu vas sortir dans un instant. 

Chúng ta không nói : Je connais que tu vas sortir dans un instant.

 

  • Thứ ba, “connaître” thường theo sau bởi một cụm danh từ chỉ vật hoặc người, mang nghĩa là “biết”, “quen biết” → “savoir” không được sử dụng như thế

Exemple : Je connais ton professeur. Il connaît l’Afrique.

 Chúng ta không nói : Il sait ton professeur.” hay “Il sait l’Afrique.

 

Giải thích như thế đã đủ giúp các bạn phân biệt được “savoir” và “connaître” chưa? Cứ bình tĩnh học, không có gì phải hoảng nha.

Ánh Tuyết

Ami, camarade, copain, compagnon, pote et collègue khác nhau thế nào?

La différence entre :

Ami, camarade, copain, compagnon, pote et collègue

 

Ami, copain, camarade, compagnon, pote, collègue… đều là “bạn”. Nhưng “bạn” này khác với “bạn” kia như thế nào ta? 

Trong tình bạn, chúng ta có rất nhiều mức độ : từ quen biết đơn thuần cho đến quan hệ thân mật. Giờ hãy cùng phân tích từng loại “bạn” ở đây nhé.


  1. Ami
  • C’est la personne avec qui tu partages tes bonheurs, tes malheurs et sur qui tu peux compter en toutes cirsonstances.
    (“Ami” là người bạn mà ta thường chia sẻ mọi thứ: từ niềm hạnh phúc cho đến nỗi bất hạnh, đó là người bạn mà ta có thể tin tưởng trong mọi hoàn cảnh)
  • C’est aussi la personne avec qui tu as une certaine intimité.
    (Đây cũng là người bạn mà ta có sự thân thiết nhất định)
  • C’est la personne avec qui l’on est lié d’une affection réciproque.
    (Đây là người bạn gắn bó với ta bằng một tình cảm từ cả 2 phía.)

→ Bạn thân thiết

2. Copain + pote

= synonymes populaires de “ami” et de “camarade”
(“bạn” trong ngôn ngữ thân mật)

3. Camarade 

  • Personne qui a les mêmes occupations que nous
    (Người có cùng mối quan tâm với ta)
  • Un compagnon de chambre, d’étude, ou de travail
    (Bạn cùng phòng, bạn học, đồng nghiệp)
  • Personne que tu fréquentes, sans nécessairement entrer dans l’intimité
    (Người ta gặp thường xuyên nhưng không nhất thiết phải trở nên thân thiết)

→ Thường được dùng để gọi bạn cùng lớp

4. Compagnon

  • Personne avec qui tu partages un espace commun d’habitation: compagnon de chambre (en résidence universitaire), de vie (mari ou femme)…
    (Người mà ta chia sẻ không gian sống chung: bạn cùng phòng (ở ký túc xá trường đại học), bạn đời (chồng hoặc vợ) …)
  • Personne qui pratiquait le même métier que toi
    (Đồng nghiệp)

→ Bạn đồng hành

5. Collègue

  • Personne avec qui tu partages un espace de travail sans avoir aucune relation que celles professionnelles
    (Người mà bạn chia sẻ không gian làm việc mà không có bất kỳ mối quan hệ nào ngoài công việc)

→ Đồng nghiệp

6. Connaissance

  • Personne que l’on voit habituellement, sans pour cela être lié véritablement d’amitié avec elle
    (Người mà ta thường gặp, mà không thực sự có quan hệ bạn bè)

→ Người quen

 

Đến giờ các bạn đã phân biệt được các kiểu “bạn” này chưa? Ngoài ra, chúng ta còn có một kiểu nữa, đó là “người bạn nhỏ” :))) Đố mọi người biết đó là bạn gì.

Khánh Hà

10 từ và cụm từ đi với từ “lune”

10 mots et expressions avec “lune”

Tiếp nối chuỗi Expression của chúng ta, trong bài viết lần này, Fi đã tổng hợp cho các bạn 10 từ và expression liên quan đến từ “lune”. Cùng xem nhé.

  • Lunaire (a) : qui fait penser à la Lune → như cung trăng

Ex : Un paysage lunaire (cảnh như trên cung trăng)

  • Lunatique (a) : se dit d’une personne dont l’humeur est changeante et imprévisible → đồng bóng, thất thường

Ex : Un caractère lunatique (tính đồng bóng)

  • Être dans la lune : Être distrait, être perdu dans ses pensées → lơ đễnh, không tập trung

Ex : Je devais être dans la lune, désolé. (Tôi hơi mất trung một chút, xin lỗi nhé)


  • Demander/Promettre la lune : Demander/Promettre des choses impossibles ou des actions irréalisables → Đòi hỏi/ Hứa hẹn điều viển vông

Ex : Évitons de promettre la lune aux citoyens, mais présentons-leur les avantages que cette Constitution apportera ou pourra apporter.

(Đừng hứa mây hứa gió với người dân, hãy chỉ cho họ thấy những điểm tốt mà thể chế này sẽ mang lại hoặc có thể mang lại.)

  • Décrocher la lune : Obtenir quelque chose qui paraissait impossible, irréalisable → Đạt được điều tưởng chừng như không thể

Ex : Jules doit aller décrocher la lune pour sa bien-aimée. 

(Jules phải đi hái mặt trăng cho người mình yêu.)

  • Tomber de la lune : Être surpris par un événement imprévu → Bất ngờ

Ex : Quand il a compris que c’était sa fille qui lui servait son café tous les matins depuis dix ans, il a semblé tomber de la Lune.

(Khi ông ấy biết chính con gái mình đã pha làm cà phê cho mình mỗi sáng trong suốt 10 năm nay, ông ấy đã rất bất ngờ.)

  • En demi-lune : En forme de demi-cercle → có hình dạng nửa tròn, bán nguyệt

Ex : Il a des marques en demi-lune sur le front et les mains.

(Anh ta có dấu hiệu hình nửa vầng trăng trên trán và tay).

 

  • Lune de miel : Ce sont les premiers temps du mariage, faits d’amour heureux et de bonne entente → tuần trăng mật

Ex : Ne laissez pas l’amusement finir après la lune de miel.

(Đừng để cuộc vui kết thúc sau tuần trăng mật.)

  • Être bien (ou mal) luné : Être de bonne (ou de mauvaise) humeur → Vui vẻ, thoải mái (khó chịu)

Ex : Mon frère est mal luné aujourd’hui.

(Hôm nay anh trai mình rất khó ở.)

  • Lune de mer ou poisson-lune : Poisson argenté dont le corps a une forme de disque aplati. Il peut atteindre 2 mètres de long/ Il vit dans les mers chaudes → Cá mặt trăng hay cá mola

Ex : Le poisson-lune est un poisson rare.

(Cá mặt trăng là một loài cá hiếm.)

 

Để thuận tiện cho quá trình học expression của các bạn, Fi đã cố gắng viết tiếng Pháp kèm tiếng Việt và ví dụ. Hy vọng các bạn sẽ thấy việc học expression không còn quá khó khăn nữa.

Mai An Týt

Khám phá : Câu chuyện về muối

 Découverte : Histoire du sel

CHÚ Ý CHÚ Ý : Ai thiếu muối thì bơi ngay vào đây!

MUỐI là một thứ quá thân thuộc với chúng ta, ta sử dụng nó hàng ngày như một thứ gia vị không thể thiếu. Vậy bạn biết gì về loại gia vị này?

Muối có tên khoa học (le nom scientifique) là natri clorua (le chlorure de sodium). Muối gồm 2 thành phần (être composé de 2 éléments) : clo (le chlore) và natri (le sodium).

  1. Où le trouve-t-on ? – Chúng ta tìm thấy muối ở đâu?
  • Trong nước biển (Dans l’eau de mer)

Người ta thu hoạch (récolter) muối tại các ruộng muối (dans les marais salants). Khi thủy triều lên, những ruộng muối được bao phủ bởi một lớp nước biển mỏng (un fine couche d’eau de mer). Khi nước bay hơi (s’évaporer), người dân sẽ đi thu gom muối (le sel) và hoa muối (la fleur du sel) – những tinh thể rất mịn (des cristaux très fins) ở phía trên bề mặt.

  • Trong lòng đất (Dans le sol)

Muối mỏ (le sel gemme), hay còn được gọi là halit (halite), là loại muối được khai thác từ các mỏ muối (des mines). Muối mỏ có nhiều màu: trắng, xám, hồng…


2. À quoi sert-il ? – Chúng ta dùng muối để làm gì?

  • Bảo quản thực phẩm (À conserver les aliments)

Khi chúng ta không có tủ lạnh (un réfrigérateur) hoặc tủ đông (un congélateur) thì có thể dùng muối để giữ cho thức ăn không bị hỏng (empêcher les aliments de pourrir).

  • Tạo vị cho thức ăn (À donner du goût aux aliments)

Một số loại đồ ăn đã chứa sẵn muối trong đó. Nhưng chúng ta thường cho thêm muối vào trong quá trình nấu nướng (lors de la cuisson) hoặc trên bàn ăn để tăng bị cho món ăn (donner du goût). Chúng ta thường sử dụng muối tinh (le sel fin), còn được gọi là muối ăn (le sel de table), hoặc dùng muối thô (le gros sel).

  • Trong công nghiệp (Dans l’industrie)

Muối được sử dụng trong các nhà máy hóa học (les usines chimiques) để sản xuất nhựa (le plastique), nước tẩy rửa (l’eau de javel)

  • Làm tan tuyết trên đường (À faire fondre la neige sur les routes)

3. Est-il bon pour la santé ? – Muối có tốt cho sức khỏe không?

Muối có lợi cho cơ thể chúng ta (utile à notre corps). Con người cần 2 gam muối mỗi ngày. Tuy nhiên, bình thường chúng ta thường ăn quá mức này: 10-15 gam. Điều này làm tăng huyết áp (augmenter la tension) và có nguy cơ khiến ta mắc những bệnh liên quan đến tim (risquer de provoquer des maladies du coeur).

 

4. Les lieux étonnants – Những địa điểm ấn tượng về có liên quan đến muối

  • Biển chết, châu Á – La mer Morte, en Asie

Đây là vùng biển rất mặn (une mer très salée), chúng ta có thể nổi ở đó mà không cần bơi (flotter sans nager). Không có bất kỳ loài cá hay tảo nào có thể sống được ở đây.

  • Bãi muối Salar de Uyuni, ở Bolivia – Le salar de Uyuni, en Bolivie

Đây là bãi muối lớn nhất thế giới (le plus grand salar du monde), đã từng là một hồ nước biển khô cạn (un ancien lac de mer asséché), ở độ cao 3.600m so với mực nước biển.

 

Còn gì tuyệt vời hơn khi vừa học tiếng Pháp lại vừa được học kiến thức khoa học, xã hội nhỉ? Mà sau khi đọc xong bài này, có bạn nào thấy mình mặn mòi hơn hẳn giống ad không? :))) 

Tuyết Anh