38 ngõ 495 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

Ami, camarade, copain, compagnon, pote et collègue khác nhau thế nào?


La différence entre :

Ami, camarade, copain, compagnon, pote et collègue

 

Ami, copain, camarade, compagnon, pote, collègue… đều là “bạn”. Nhưng “bạn” này khác với “bạn” kia như thế nào ta? 

Trong tình bạn, chúng ta có rất nhiều mức độ : từ quen biết đơn thuần cho đến quan hệ thân mật. Giờ hãy cùng phân tích từng loại “bạn” ở đây nhé.


  1. Ami
  • C’est la personne avec qui tu partages tes bonheurs, tes malheurs et sur qui tu peux compter en toutes cirsonstances.
    (“Ami” là người bạn mà ta thường chia sẻ mọi thứ: từ niềm hạnh phúc cho đến nỗi bất hạnh, đó là người bạn mà ta có thể tin tưởng trong mọi hoàn cảnh)
  • C’est aussi la personne avec qui tu as une certaine intimité.
    (Đây cũng là người bạn mà ta có sự thân thiết nhất định)
  • C’est la personne avec qui l’on est lié d’une affection réciproque.
    (Đây là người bạn gắn bó với ta bằng một tình cảm từ cả 2 phía.)

→ Bạn thân thiết

2. Copain + pote

= synonymes populaires de “ami” et de “camarade”
(“bạn” trong ngôn ngữ thân mật)

3. Camarade 

  • Personne qui a les mêmes occupations que nous
    (Người có cùng mối quan tâm với ta)
  • Un compagnon de chambre, d’étude, ou de travail
    (Bạn cùng phòng, bạn học, đồng nghiệp)
  • Personne que tu fréquentes, sans nécessairement entrer dans l’intimité
    (Người ta gặp thường xuyên nhưng không nhất thiết phải trở nên thân thiết)

→ Thường được dùng để gọi bạn cùng lớp

4. Compagnon

  • Personne avec qui tu partages un espace commun d’habitation: compagnon de chambre (en résidence universitaire), de vie (mari ou femme)…
    (Người mà ta chia sẻ không gian sống chung: bạn cùng phòng (ở ký túc xá trường đại học), bạn đời (chồng hoặc vợ) …)
  • Personne qui pratiquait le même métier que toi
    (Đồng nghiệp)

→ Bạn đồng hành

5. Collègue

  • Personne avec qui tu partages un espace de travail sans avoir aucune relation que celles professionnelles
    (Người mà bạn chia sẻ không gian làm việc mà không có bất kỳ mối quan hệ nào ngoài công việc)

→ Đồng nghiệp

6. Connaissance

  • Personne que l’on voit habituellement, sans pour cela être lié véritablement d’amitié avec elle
    (Người mà ta thường gặp, mà không thực sự có quan hệ bạn bè)

→ Người quen

 

Đến giờ các bạn đã phân biệt được các kiểu “bạn” này chưa? Ngoài ra, chúng ta còn có một kiểu nữa, đó là “người bạn nhỏ” :))) Đố mọi người biết đó là bạn gì.

Khánh Hà