Skip to main content
38 ngõ 495 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

Tác giả: admin

Bộ từ vựng tiếng Pháp về các loài chim

Chắc bạn sẽ ko biết, trên đời có nhiều loài chim đến thế =)))

Aigle (m) : đại bàng

Hirondelle (f) : chim nhạn

Pigeon (m) : chim bồ câu

Cygne (m) : thiên nga

Canard (m) : con vịt

Oie (f) : ngỗng

Colibri (m): chim ruồi

Serin (m): chim hoàng yến

Moineau (m): chim sẻ

Perroquet (m): vẹt 

Perruche (f) : vẹt đuôi dài

Hibou (m) / chouette (f) : cú

Corbeau (m) : quạ

Mouette (f) : chim mòng biển

Dindon (m) : gà tây

Cigogne (f): cò, hạc

Flammant (m): hồng hạc

Faucon (m): chim cắt

Pélican (m): bồ nông

Faisan (m): chim trĩ, gà lôi

Vautour (m) : kền kền

Pie (f) : chim ác là

Paon (m) : công

Toucan (m) : chim tu căng

Manchot (m) : chim cánh cụt

Autruche (f) : đà điểu

Canari (m) : chim hoàng yến

Pic (m) : chim gõ kiến

Grue (f) : sếu

Héron (m) : diệc

Mésange (f) : chim sẻ ngô

Rossignol (m) : chim họa mi

Fauvette (f) : lâm oanh

Merle (m) : chim sáo đen

Geai (m) : quạ thông

Salangane (f) : chim yến

– Thanh Ngân –

Từ vựng cửa hàng và nghề nghiệp tương ứng – đừng nhầm lẫn nhé

Chúng ta đều biết “le pâtissier” là đầu bếp bánh ngọt, còn “la pâtisserie” mới là cửa hàng bán bánh ngọt. Có nghĩa là “chez le pâtissier” sẽ tương đương với “à la patisserie” (ở tiệm bánh ngọt). Đây là một hiện tượng rất phổ biến trong tiếng Pháp. Vậy bạn đã biết bao nhiêu trường hợp tương tự? Hãy cùng Fi xem nhé!

  1. Chez le pâtissier = à la pâtisserie : tiệm bánh ngọt
  2. Chez le poissonnier = à la poissonnerie : cửa hàng bán cá
  3. Chez le boulanger = à la boulangerie : tiệm bánh mỳ
  4. Chez le crémier = à la crémerie : hiệu bán bơ sữa
  5. Chez le cordonnier = à la cordonnerie : hiệu làm giày
  6. Chez le pharmacien = à la pharmacie : cửa hàng thuốc
  7. Chez le boucher = à la boucherie : cửa hàng thịt
  8. Chez le bijoutier = à la bijouterie : cửa hàng trang sức
  9. Chez le coiffeur = au salon de coiffure : hiệu cắt tóc
  10. Chez le blanchisseur = à la blanchisserie : hiệu giặt là
  11. Chez l’épicier = à l’épicerie : cửa hàng đồ khô
  12. Chez l’horloger = à l’horlogerie : cửa hàng đồng hồ
  13. Chez le libraire = à librairie : hiệu sách
  14. Chez le teinturier = à la teinturerie : hàng thợ nhuộm
  15. Chez le fromager = à la fromagerie : cửa hàng phô mát

Attention! Chú ý đây!

Với một số từ đặc biệt, ta lại chỉ có một cách nói cửa hàng, chứ không phải cả 2 cách nhé. Ví dụ : Chez le fleuriste, chez le marchand de fruits et légumes.

PS: Có bạn nào trước giờ dịch “Aller chez le boucher” là “đến nhà ông hàng thịt”, sau khi đọc bài này đang tự cười bản thân không? Cho ad … cười cùng với. hihi. Các bạn nhớ, chúng ta học theo cụm từ chứ không phải học từng từ trong cụm rồi ghép vào nha!

– Ánh Tuyết –

Cách diễn tả một ước muốn trong tiếng Pháp

Expressions du souhait

Chúng ta hay học tiếng Pháp thế này: nếu định nói Tôi thích, ta dùng J’aime, nếu định nói Tôi muốn, ta dùng Je veux … Để diễn đạt phong phú và hiệu quả hơn, ta nên tập trung vào mục đích nói, và tập hợp các cách nói khác nhau thế này, để khi cần dùng ta chủ động hơn.

1. Aimer/ Adorer + qqn/qqch/que S-V: Thích

Ex : J’aime sortir ce soir. (Tôi thích ra ngoài tối nay)

Il aime que sa femme reste à la maison ce soir. (Anh ấy muốn rằng vợ mình ở nhà tối nay)

2. Préférer qqn/qqch/que S-V: Thích hơn, thích nhất

Ex : Ma mère préfère que son mari lui achète une nouvelle robe. (Mẹ tôi thích bố tôi tặng một cái váy mới hơn)

Jean préfère une tasse de thé cet après-midi. (Jean thích một tách trà chiều nay hơn)

3. Vouloir qqn/qqch/que S-V: Muốn

Ex : Marc et Mathilde veulent que leur fils rentre plus tôt. (Marc và Mathilde muốn rằng con trai họ sẽ về nhà sớm hơn)

4. Désirer qqn/qqch/que S-V: Khao khát

Ex : L’artiste désire que son œuvre soit mieux mise en valeur. (Người nghệ sĩ khao khát rằng tác phẩm của mình được đánh giá cao hơn)

5. Souhaiter qqn/qqch/que S-V: Mong muốn

Ex : Nous souhaiterions que cette exposition rencontre un grand succès auprès du public. (Chúng tôi mong muốn rằng buổi triển lãm sẽ thành công tốt đẹp trước công chúng)

6. Rêver de + N / que S-V : mơ ước

Ex: Je rêve d’une nouvelle voiture pour le Nouvel An. (Tôi mơ có được một chiếc xe ô tô mới cho năm mới này)

7. Je ne veux / demande rien d’autre que + nom : Tôi chẳng cần gì ngoài

Ex : Maman, je ne veux rien d’autre qu’une glace. (Mẹ ơi, con chẳng muốn gì ngoài một cây kem cả)

8. Ça me ferait plaisir d’avoir + nom : Việc có cái này làm tôi hài lòng

Ex : Ça me ferait plaisir d’avoir une nouvelle voiture. (Việc có một cái xe mới sẽ làm tôi rất hài lòng)

Ça me ferait plaisir d’être permis d’organiser une grande fête chez moi. (Việc được cho phép tổ chức một bữa tiệc ở nhà sẽ làm tôi cực kỳ vui sướng)

9. Nom + me ferait/feraient plaisir : Điều này làm tôi rất vui

Ex : Un bouquet de fleurs me ferait plaisir aujourd’hui. (Một bó hoa sẽ làm tôi rất vui vào hôm nay)

10. Rien ne me ferait plus plaisir que … : Chẳng thứ gì làm tôi hài lòng nữa ngoại trừ …

Ex : Rien ne me ferait plus plaisir qu’un voyage ce weekend. (Chẳng thứ gì làm tôi hài lòng nữa ngoại trừ một chuyến du lịch vào cuối tuần này)

11. Rien ne serait plus beau que … : Chẳng thứ gì đẹp bằng …

Ex : Rien ne serait plus beau qu’une promenade sous les étoiles de la nuit. (Chẳng gì đẹp bằng việc đi dạo dưới sao đêm)

12. Ce serait génial/formidable/bien/super/…/ si + imparfait : Thật tuyệt nếu như…

Ex : Ce serait super si tu m’aidais à faire mes devoirs. (Thật tuyệt nếu như bạn giúp tôi làm bài tập)

– Khánh Hà –

Từ ngữ miêu tả niềm vui trong tiếng Pháp

Giận thì giận mà … vui thì vui. Sau khi nổ hết quả bóng tức giận, chúng ta hãy vui như chưa bao giờ được vui nhé. Với ad, chỉ gõ những dòng này thôi, trong lòng đã thấy vui sướng hân hoan rùi í. Để miêu tả các trạng thái khác nhau của cảm xúc, không phải chỉ có một cách là thêm trạng từ “rất”, “cực kỳ”… Nhiều cách khác hay ho và thú vị hơn đang chờ các bạn khám phá nè.

Les mots :

  1. S’amuser : vui thích
  2. Se contenter / être content(e) de : hài lòng
  3. Être heureux(se) : hạnh phúc
  4. Être gai(e) / joyeux(se) / ravi(e) : vui vẻ
  5. Ça me plaît beaucoup : điều đó làm tôi rất hài lòng
  6. Ça me satisfait : điều đó làm tôi thỏa mãn
  7. Se réjouir : vui mừng
  8. Être dans un état euphorique : trong trạng thái hứng phấn, phởn phơ

Les expressions :

  1. Heureux comme un poisson dans l’eau : vui như cá gặp nước
  2. Avoir la joie au cœur : vui từ trong tim
  3. La vie me sourit : Cuộc đời mỉm cười với tôi
  4. Baigner dans l’allégresse : tắm trong niềm vui
  5. Être en liesse : vui hân hoan
  6. Sauter de joie : nhảy lên vì vui sướng
  7. Sourire jusqu’aux oreilles : miệng cười đến mang tai
  8. Déborder de joie : tràn ngập trong niềm vui
  9. Être aux anges : như đang ở trên thiên đàng
  10. Être gai comme un pinson : vui như khướu
  11. Être au septième ciel : vui như trên tầng mây thứ 7
  12. Éclater de rire : cười phá lên
  13. Rayonner de bonheur : tỏa ra niềm hạnh phúc
  14. Voir la vie en rose : thấy cuộc đời màu hồng
  15. Sauter au plafond : vui đến mức nhảy lên đến trần nhà

Học những cách biểu lộ niềm vui này có khiến mọi người vui không nhỉ? :))

– Thúy Quỳnh –

Cách diễn tả sự tức giận trong tiếng Pháp

“Tôi không phải chỉ bực bội đâu, tôi đang muốn giết người đây này …”

Ấy ấy đừng đừng, để năng lượng đó mà học các cách khác nhau để diễn tả sự tức giận bằng tiếng Pháp nha.

Les mots :

  • S’énerver : bực mình
  • S’emporter : cáu tức
  • Se fâcher contre quelqu’un : tức giận với ai
  • Se mettre en colère : nổi giận
  • Enrager : phẫn nộ
  • Être furieux : giận điên người
  • Être indigné : phẫn nộ
  • Être coléreux : bực tức
  • S’irriter : phát cáu

Les expressions

  • Bouillir de colère : giận sôi máu
  • Entrer dans une colère noire : giận dữ cực độ
  • Rougir de colère : giận đến đỏ mặt 
  • Avoir la moutarde qui monte au nez : mất kiên nhẫn và nổi nóng
  • Avoir le sang qui monte à la tête : máu dồn lên não vì giận
  • Sortir de ses gonds : tức giận và mất kiên nhẫn

– Thúy Quỳnh –

Một số cụm từ tiếng lóng Pháp cực kỳ thú vị

L’argot français – Le français familier

Các bạn trẻ không gọi “bạn” là “bạn”, không gọi “đứa trẻ” là “đứa trẻ”. Rồi “ô tô” mà lại không phải là “ô tô”. Trời ơi có phải tôi đã cày cuốc tiếng Pháp mấy năm vừa rồi không vậy? Sao chẳng hiểu gì vậy nè, huhu!

Đừng lo, cũng giống các bạn Gen Z ở Việt Nam, các bạn trẻ luôn có ngôn ngữ riêng ý mà. Cùng “hòa nhập” vào thế giới của người trẻ bằng vài từ tiếng lóng nóng hổi vừa thổi vừa xem này nhé!

  1. Un pote – un copain
  2. Une mec – un home
  3. Un gars – un garçon
  4. Une nana – une fille/femme
  5. Un grosse – un enfant
  6. Un truc – une chose
  7. Un machin – un objet
  8. Une bagnole – une voiture
  9. Un bistro – une voiture
  10. Le fric – l’argent
  11. Des fringues – des vêtements
  12. Les pompes – des chaussures

– Ánh Tuyết –