38 ngõ 495 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

Cách diễn tả một ước muốn trong tiếng Pháp


Expressions du souhait

Chúng ta hay học tiếng Pháp thế này: nếu định nói Tôi thích, ta dùng J’aime, nếu định nói Tôi muốn, ta dùng Je veux … Để diễn đạt phong phú và hiệu quả hơn, ta nên tập trung vào mục đích nói, và tập hợp các cách nói khác nhau thế này, để khi cần dùng ta chủ động hơn.

1. Aimer/ Adorer + qqn/qqch/que S-V: Thích

Ex : J’aime sortir ce soir. (Tôi thích ra ngoài tối nay)

Il aime que sa femme reste à la maison ce soir. (Anh ấy muốn rằng vợ mình ở nhà tối nay)

2. Préférer qqn/qqch/que S-V: Thích hơn, thích nhất

Ex : Ma mère préfère que son mari lui achète une nouvelle robe. (Mẹ tôi thích bố tôi tặng một cái váy mới hơn)

Jean préfère une tasse de thé cet après-midi. (Jean thích một tách trà chiều nay hơn)

3. Vouloir qqn/qqch/que S-V: Muốn

Ex : Marc et Mathilde veulent que leur fils rentre plus tôt. (Marc và Mathilde muốn rằng con trai họ sẽ về nhà sớm hơn)

4. Désirer qqn/qqch/que S-V: Khao khát

Ex : L’artiste désire que son œuvre soit mieux mise en valeur. (Người nghệ sĩ khao khát rằng tác phẩm của mình được đánh giá cao hơn)

5. Souhaiter qqn/qqch/que S-V: Mong muốn

Ex : Nous souhaiterions que cette exposition rencontre un grand succès auprès du public. (Chúng tôi mong muốn rằng buổi triển lãm sẽ thành công tốt đẹp trước công chúng)

6. Rêver de + N / que S-V : mơ ước

Ex: Je rêve d’une nouvelle voiture pour le Nouvel An. (Tôi mơ có được một chiếc xe ô tô mới cho năm mới này)

7. Je ne veux / demande rien d’autre que + nom : Tôi chẳng cần gì ngoài

Ex : Maman, je ne veux rien d’autre qu’une glace. (Mẹ ơi, con chẳng muốn gì ngoài một cây kem cả)

8. Ça me ferait plaisir d’avoir + nom : Việc có cái này làm tôi hài lòng

Ex : Ça me ferait plaisir d’avoir une nouvelle voiture. (Việc có một cái xe mới sẽ làm tôi rất hài lòng)

Ça me ferait plaisir d’être permis d’organiser une grande fête chez moi. (Việc được cho phép tổ chức một bữa tiệc ở nhà sẽ làm tôi cực kỳ vui sướng)

9. Nom + me ferait/feraient plaisir : Điều này làm tôi rất vui

Ex : Un bouquet de fleurs me ferait plaisir aujourd’hui. (Một bó hoa sẽ làm tôi rất vui vào hôm nay)

10. Rien ne me ferait plus plaisir que … : Chẳng thứ gì làm tôi hài lòng nữa ngoại trừ …

Ex : Rien ne me ferait plus plaisir qu’un voyage ce weekend. (Chẳng thứ gì làm tôi hài lòng nữa ngoại trừ một chuyến du lịch vào cuối tuần này)

11. Rien ne serait plus beau que … : Chẳng thứ gì đẹp bằng …

Ex : Rien ne serait plus beau qu’une promenade sous les étoiles de la nuit. (Chẳng gì đẹp bằng việc đi dạo dưới sao đêm)

12. Ce serait génial/formidable/bien/super/…/ si + imparfait : Thật tuyệt nếu như…

Ex : Ce serait super si tu m’aidais à faire mes devoirs. (Thật tuyệt nếu như bạn giúp tôi làm bài tập)

– Khánh Hà –