Warning: Declaration of YOOtheme\Theme\Wordpress\MenuWalker::walk($elements, $max_depth) should be compatible with Walker::walk($elements, $max_depth, ...$args) in /home/tiengphap/domains/tiengphapthuvi.fr/public_html/wp-content/themes/yootheme/vendor/yootheme/theme/platforms/wordpress/src/Wordpress/MenuWalker.php on line 115

38 ngõ 495 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

[ngon_ngu]


Warning: Creating default object from empty value in /home/tiengphap/domains/tiengphapthuvi.fr/public_html/wp-content/themes/yootheme/vendor/yootheme/builder/src/Builder/ElementTransform.php on line 182

Warning: Creating default object from empty value in /home/tiengphap/domains/tiengphapthuvi.fr/public_html/wp-content/themes/yootheme/vendor/yootheme/builder/src/Builder/ElementTransform.php on line 182

Trích dẫn, danh ngôn về màn đêm

Citation, proverbes – LA NUIT
???
Bạn có hay thao thức về đêm? Màn đêm đôi khi đem đến cho chúng ta nhiều cảm xúc vô cùng khó tả. Hãy cùng cảm nhận về màn đêm qua những câu trích dẫn, danh ngôn tiếng Pháp sau:
???
.
1. La nuit est la preuve que le jour ne suffit pas.
Đêm là bằng chứng của việc ngày chưa đủ.
.
2. L’aurore ne vient juste après que la nuit a disparu. Accepter les moments sombres, c’est s’évertuer à recevoir la lumière.
Bình minh chỉ đến sau khi màn đêm biến mất. Chấp nhận những lúc đen tối là đang nỗ lực để đón nhận ánh sáng.
.
3. Quand vient la nuit, éteignez vos soucis et allumez vos rêves!
Khi màn đêm buông xuống, hãy tắt đi những lo âu và bật lên những ước mơ.
.
4. Ce n’est que quand il fait nuit que les étoiles brillent.
Chỉ khi màn đêm buông xuống, những ngôi sao mới có thể toả sáng.
.
5. La nuit paraît courte dans le plaisir, les veilles semblent longues dans la solitude.
Đêm ngắn ngủi trong hoan lạc, nhưng lại dài trong cô tịch.
.
.
6. La nuit est le moment magique en fin de journée. On se déshabille de nos pensées pour vêtir nos rêves.
Đêm là khoảnh khắc kỳ diệu cuối ngày. Chúng ta cởi bỏ những suy nghĩ để khoác lên mình những giấc mơ.
.
7. La nuit est le moment magique en fin de journée. On se déshabille de nos pensées pour vêtir nos rêves.
Đêm là khoảnh khắc kỳ diệu cuối ngày. Chúng ta cởi bỏ những suy nghĩ để khoác lên mình những giấc mơ.
.
8. Si longue que soit la nuit, le soleil la suit toujours.
Dù đêm có dài đến đâu, mặt trời cuối cùng vẫn luôn ló rạng.
.
9. La nuit, on pense mieux. La tête est moins pleine de bruits.
Ban đêm, ta suy nghĩ tốt hơn. Đầu óc ít ồn ào hơn.
.
10. Là où on s’aime, il ne fait jamais nuit.
Nơi nào có tình yêu, nơi đó không có màn đêm.
.
11. La nuit est un moment plus calme pour travailler, elle aide à penser.
Đêm là khoảng thời gian yên tĩnh hơn để làm việc, màn đêm giúp chúng ta suy nghĩ tốt hơn.
.
12. Même la nuit la plus sombre prendra fin et le soleil se lèvera.
Ngay cả đêm đen tối nhất rồi cũng sẽ đi qua và mặt trời sẽ ló rạng.
.
Các bạn thích câu nào nhất?
.
– Mai An Týt –

Trích dẫn, danh ngôn về sự khởi đầu

Citation, proverbes – Commencement☘

.
Tiếng Việt có câu “Đầu xuôi đuôi lọt” nhằm nhấn mạnh tầm quan trọng của một khởi đầu. Còn trong tiếng Pháp chúng ta hay nói về khởi đầu như thế nào? Cùng Fi khám phá nhé!
.
? ? ?
.
1. La fin de quelque chose est toujours le commencement d’autres choses.
Kết thúc của chuyện này sẽ là khởi đầu của chuyện khác.
.
2. Tout a une fin qui n’est que le commencement d’autre chose.
Mọi thứ rồi cũng sẽ kết thúc, đó cũng chính là khởi đầu cho một thứ khác,
.
3. Le commencement est la moitié de tout.
Bắt tay vào một việc là đã hoàn thành được một nửa việc đó.
.
4. Les nouveaux commencements sont souvent déguisés en fins douloureuses.
Những khởi đầu mới thường được ngụy trang trong những kết thúc đau khổ.
.
5. Dans mon commencement est ma fin et dans ma fin mon commencement.
Trong khởi đầu có kết thúc và trong kết thúc có khởi đầu.
.
.
6. Tout ce qui a un commencement a une fin. Sois en paix avec cette vérité et tout ira bien.
Mọi thứ có khởi đầu đều có kết thúc. Hãy chấp nhận sự thật này, mọi chuyện rồi sẽ ổn thôi.
.
7. Toutes les histoires ont une fin, mais chaque fin est le début de quelque chose de nouveau.
Mọi câu chuyện đều có hồi kết, nhưng mỗi cái kết lại là khởi đầu cho một cái gì đó mới.
.
8. La fin de l’espoir est le commencement de la mort.
Dừng hi vọng là bắt đầu chết đi.
.
9. Un bon commencement fait espérer une bonne fin.
Một khởi đầu tốt cho ta hy vọng về một kết thúc trọn vẹn.
.
10. Un doux commencement a quelquefois une fin amère.
Một khởi đầu ngọt ngào đôi khi lại có một cái kết cay đắng.
.
✨✨✨
– Khánh Hà – 

Trích dẫn, danh ngôn về GIẤC MƠ và ƯỚC MƠ

Citation, proverbes – Rêve

Con người chúng ta từ khi sinh ra cho tới lúc trưởng thành, ai cũng có những ước mơ, hoài bão của riêng mình. Hãy xem người Pháp họ thường nói gì về những ước mơ và giấc mơ.
.
1. Les rêves sont la littérature du sommeil.
Giấc mơ chính là văn chương của giấc ngủ.
.
2. Un rêve qui nous tient à cœur devient un objectif qu’on souhaite atteindre.
Một ước mơ thực sự quan trọng với ta sẽ trở thành mục tiêu ta muốn đạt được.
.
3. Ne rêve pas ta vie mais vis tes rêves.
Đừng chỉ mơ về cuộc sống, hãy sống cuộc đời bạn mơ ước.
.
4. Chaque être humain possède en rêve son monde à soi, mais à l’état de veille, tous ont un monde commun.
Mỗi người đều có thế giới riêng của mình trong mơ, nhưng khi tỉnh dậy, tất cả đều có một thế giới chung.
.
5. Plus je vieillis, plus je vois que la seule chose qui ne vieillit pas, ce sont les rêves.
Càng lớn tuổi, tôi càng thấy điều duy nhất không bao giờ cũ theo thời gian chính là những ước mơ.
.
.
6. Suivez vos rêves, ils connaissent le chemin.
Hãy theo đuổi ước mơ vì những ước mơ biết đâu là con đường dành cho bạn.
.
7. Si vous avez un rêve, donnez lui la chance de se réaliser.
Nếu bạn có một ước mơ, hãy cho ước mơ đó cơ hội để trở thành hiện thực.
.
8. Aucun rêve n’est trop grand pour être réalisé.
Không có giấc mơ nào quá khó để hiện thực.
.
9. Chérissez votre vision et vos rêves comme ils étaient les enfants de votre âme.
Hãy trân trọng tầm nhìn và ước mơ của bạn vì chúng là những đứa trẻ trong tâm hồn bạn.
.
10. Tout commence par un rêve.
Mọi thứ đều bắt đầu từ một ước mơ.
.
– Thúy Quỳnh – 

Những câu tỏ tình bằng Tiếng Pháp chẳng bao giờ là cũ

1. Je t’aime
(Tôi yêu em)
2. Je t’aime de tout mon coeur
(Tôi yêu em bằng cả trái tim mình)
3. Mon amour pour toi est éternel
(Tình yêu của tôi dành cho em là vĩnh cửu)
4. Vous êtes ma joie de vivre
(Em là niềm hạnh phúc của cuộc đời tôi)
5. Je ne peux pas vivre sans toi
(Em không thể sống thiếu anh)
6. La vie est une fleur dont l’amour est le miel
(Cuộc sống là hoa và tình yêu chính là mật ngọt – Victor Hugo)
7. Aimer, ce n’est pas se regarder l’un l’autre, c’est regarder ensemble dans la même direction
(Yêu không có nghĩa là nhìn nhau mà là cùng nhìn về một hướng ‐ Antoine de Saint Exupéry)
8. Le seul vrai langage au monde est un baiser.
(Ngôn ngữ duy nhất trên thế giới là một nụ hôn ‐ Alfred de Musset)
9. L’amour est la poésie des sens
(Tình yêu là bài thơ của những xúc cảm ‐ Honore de Balzac)
10. Le prix d’Amour, c’est seulement Amour… Il faut aimer si l’on veut etre aimé…
(Tình yêu phải được trao đổi bằng tình yêu. Ai muốn được yêu đều phải biết yêu thương… ‐ Honoré d’Urfé)
11. Il n’y a qu’un bonheur dans la vie, c’est d’aimer et d’être aimé
(Chúng ta chỉ có một hạnh phúc trong đời, đó là yêu và được yêu ‐ George Sand)
12. Il n’est rien de réel que le rêve et l’amour
(Trong cuộc sống không có gì là thật ngoài ước mơ và tình yêu ‐ Anna de Noailles)
13. L’amour est le miracle de la civilisation
(Tình yêu là điều kỳ diệu của văn minh ‐ Marie-Henri Beyle dit Sten)
14. Vivre sans aimer n’est pas proprement vivre
(Cuộc sống không có tình yêu thì không phải thực sự sống ‐ Molière)
15. Un seul être vous manque et tout est dépeuplé
(Đôi khi chỉ vắng một người mà cả thể giới dường như không người ‐ Alphonse de Lamartine)
– Thúy Quỳnh (st) – 

Danh ngôn tiếng Pháp về Thầy Cô giáo

Citations sur les professeurs

Hãy gửi những lời chúc tốt đẹp nhất tới thầy cô của bạn nhân dịp ngày Nhà giáo Việt Nam. Thầy cô thật sự luôn muốn biết chúng mình nghĩ gì, và cảm nhận thế nào về những giờ giảng của họ đấy. Dưới đây là những gợi ý từ Fi, mong là sẽ có những câu phù hợp với thầy cô của bạn.


  • Les enseignants sont comme les bougies qui se consument pour éclairer la vie des autres.

Thầy cô như ngọn nến đốt cháy bản thân để thắp sáng cuộc đời người khác.

  • Un professeur médiocre parle. Un bon enseignant explique. Un excellent enseignant démontre. Un très grand enseignant inspire.

Một giáo viên bình thường chỉ nói. Một giáo viên giỏi biết giải thích. Một giáo viên xuất sắc biết chứng minh. Còn nhà giáo tuyệt vời là người biết truyền cảm hứng.

  • Les bons enseignant ont de grandes attentes envers leurs élèves, mais encore plus envers eux-mêmes.

Người thầy giỏi thường đặt nhiều kỳ vọng vào học sinh, nhưng còn đặt nhiều kỳ vọng hơn vào chính mình.

  • Un prof qui aime enseigner enseigne aux enfants à aimer apprendre.

Người thầy yêu nghề dạy dạy cho trẻ biết yêu việc học.

  • C’est le rôle essentiel du professeur d’éveiller la joie de travailler et de connaître.

Vai trò quan trọng của người thầy là đánh thức niềm vui học tập và ham hiểu biết của học sinh.

  • Le professeur a réussi au moment où son élève devient original.

Người thầy thành công khi học trò của mình đạt được những giá trị riêng có.

  • Le bon professeur est celui qui suggère plutôt qu’impose, et qui donne à son élève l’envie d’enseigner lui aussi.

Người thầy giỏi là người gợi ý thay vì áp đặt, là người đánh thức mong muốn tự học của học trò.

  • Enseignant : Un individu qui nourrit les esprits, réconforte les cœurs et insuffle des rêves.

Người thầy là người nuôi dưỡng những tâm hồn, an ủi những trái tim và truyền cảm hứng cho những ước mơ.

  • L’influence d’un bon professeur ne peut jamais s’effacer.

Ảnh hưởng đến từ một nhà giáo giỏi không bao giờ có thể phai mờ.

  • Le plus beau cadeau qu’un élève puisse faire à un professeur, c’est de réussir.

Món quà lớn nhất mà học trò có thể dành tặng cho người thầy của mình đó là những thành công.

– Ánh Tuyết – 

Danh ngôn về Cha (Phần 2)

Citations du pères

NÓI YÊU CHA NÀO CÓ DỄ

Fi biết rằng, bày tỏ tình cảm với mẹ đã khó rồi, với cha càng khó hơn. Fi cũng biết rằng, các bạn đều yêu cha mình vô cùng. Vậy, hãy để Fi giúp bạn. Việc bạn cần làm bây giờ chỉ là: Gửi bài viết này cho cha thay lời muốn nói nhé. Với các bạn nam, những điều gửi gắm trong những câu danh ngôn mà Fi sưu tầm và dịch này sẽ truyền cảm hứng để bạn trở thành một người cha tốt trong tương lai.

  1. Être père est avoir la responsabilité d’une destinée. 

Làm cha là phải chịu trách nhiệm cho cả một sinh mệnh.

   2. Le père est un miroir dans lequel la petite fille puis l’adolescente, peut discerner les prémices de la femme qu’elle deviendra.

Cha là một tấm gương mà từ đó con gái có thể nhận ra những điểm khởi đầu của người phụ nữ mà con muốn trở thành.

 3. La maison où manque le père, même si la lampe l’éclaire, il y fait nuit.

Ngôi nhà thiếu vắng người cha dù có ngọn đèn soi sáng đi chăng nữa thì bóng đêm vẫn còn.

 4. Il n’y a rien de plus doux à entendre que le discours d’un père qui loue son fils.

Chẳng gì ngọt ngào hơn lời khen của một người cha dành cho con trai mình.

 5. Quand le père donne au fils, rit le père, rit le fils ; quand le fils donne au père, pleure le père, pleure le fils.

Khi cha cho con, cha cười, con cười; khi con cho cha, cha khóc, con khóc.

6. Aux yeux du monde, tu es mon père. À mes yeux, tu es le monde.

Trong mắt cả thế giới, cha là cha của con. Trong mắt con, cha là cả thế giới.

   7. Quand père et fils sont d’accord, la famille prospère.

Khi cha con đồng lòng, gia đình thịnh vượng.

 8. Derrière chaque grande fille est un papa vraiment incroyable.

Phía sau mỗi cô con gái xuất sắc là một người cha thực sự tuyệt vời.

 9. Quand un enfant naît, un père naît aussi.

Khi con ra đời cũng là lúc cha ra đời.

10. Être bon père de famille est le seul prodige.

Trở thành một người cha tốt của gia đình là điều diệu kỳ duy nhất trên đời.

-Thúy Quỳnh- 

Danh ngôn tiếng Pháp truyền động lực cho bạn

Nếu như bạn đang mất niềm tin vào bản thân mình, hãy đọc ngay những câu danh ngôn tiếng Pháp dưới đây để có thêm động lực cố gắng trong cuộc sống!

1. La meilleure façon de prédire l’avenir est de le créer. 

Cách hay nhất để nói trước tương lai là tạo ra nó.

2. Croyez en vos rêves et ils se réaliseront peut-être. Croyez en vous et ils se réaliseront sûrement.

Tin vào những giấc mơ và chúng có thể sẽ thành hiện thực. Tin vào bản thân và những giấc mơ chắc chắn sẽ thành hiện thực.

3. Celui qui veut réussir trouve un moyen. Celui qui veut rien faire trouve une excuse.

Muốn thì sẽ tìm cách, không muốn thì sẽ tìm lý do.

4. Si vous pensez que vous ne valez pas grand-chose, vous ne trouverez personne pour augmenter votre prix.

Nếu bạn nghĩ rằng mình không hợp với những điều lớn lao thì bạn sẽ chẳng bao giờ tìm được người nâng tầm giá trị của bạn.

5. Vous ne trouverez jamais ce que vous ne cherchez pas.

Bạn sẽ không bao giờ tìm thấy thứ mà mình không tìm.

6. Si vous pouvez le rêver, vous pouvez le faire.

Nếu bạn có thể mơ, vậy thì bạn cũng có thể làm được.

7. Notre vie vaut ce qu’elle nous a coûté d’efforts.

Cuộc sống xứng đáng với những gì chúng ta phải trả bằng nỗ lực.

8. Le seul endroit où le succès précède le travail est dans le dictionnaire.

Nơi duy nhất mà thành công đến trước công việc là trong từ điển.

9. Le but de la vie, ce n’est pas l’espoir de devenir parfait, c’est la volonté d’être toujours meilleur.

Mục tiêu trong cuộc sống không phải là hy vọng trở nên hoàn hảo mà là sẵn sàng để tốt hơn mỗi ngày.

10. La persévérance, c’est ce qui rend l’impossible possible, le possible probable et le probable réalisé.

Kiên trì chính là thứ giúp biến những thứ không thể thành có thể, thành những điều khả thi và những điều có thể thành hiện thực.

11. Il n’y a qu’une façon d’échouer, c’est d’abandonner avant d’avoir réussi.

Chỉ có duy nhất một cách thất bại, đó là từ bỏ trước khi thành công.

12. Rien de grand ne s’est accompli sans passion.

Chẳng có thứ gì lớn lao có thể đạt được nếu thiếu sự say mê.

13. Il vaut mieux exceller dans une seule discipline plutôt que d’être médiocre dans plusieurs.

Việc xuất sắc ở duy nhất một lĩnh vực sẽ tốt hơn là bình thường trong nhiều lĩnh vực.

14. En suivant le chemin qui s’appelle plus tard, nous arrivons sur la place qui s’appelle jamais.

Đi theo con đường được gọi là “để sau đi”, chúng ta sẽ đến nơi được gọi là “không bao giờ”.

15. Le monde n’a progressé que grâce aux choses impossibles qui ont été réalisées.

Thế giới chỉ phát triển nhờ những điều bất khả thi được biến thành hiện thực.

16. Les obstacles sont ces choses effrayantes que vous apercevez lorsque vous détournez les yeux de vos objectifs.

Trở ngại là những thứ đáng sợ mà bạn nhìn thấy khi mà bạn xa rời những mục tiêu của mình.

17. Pour pouvoir contempler un arc-en-ciel, il faut d’abord endurer la pluie.

Nếu muốn thấy cầu vồng thì phải trải qua mây mưa.

18. Les espèces qui survivent ne sont pas les espèces les plus fortes, ni les plus intelligentes, mais celles qui s’adaptent le mieux aux changements.

Những loài tồn tại không phải là những loài khỏe nhất, thông minh nhất mà là những loài thích nghi giỏi nhất khi có những thay đổi.

19. Commencez par changer en vous ce que vous voulez changer autour de vous.

Hãy thay đổi ở bản thân điều mà bạn muốn thay đổi thế giới.

20. Il est difficile d’échouer. Mais il est encore plus difficile de ne pas avoir essayé de réussir.

Thật khó khăn khi ta thất bại. Nhưng nó còn khó khăn hơn nếu ta không cố gắng để thành công.

– Thúy Quỳnh –

  • 1
  • 2
  • 9

Warning: Creating default object from empty value in /home/tiengphap/domains/tiengphapthuvi.fr/public_html/wp-content/themes/yootheme/vendor/yootheme/builder/src/Builder/ElementTransform.php on line 182

Warning: Creating default object from empty value in /home/tiengphap/domains/tiengphapthuvi.fr/public_html/wp-content/themes/yootheme/vendor/yootheme/builder/src/Builder/ElementTransform.php on line 182