Trích dẫn, danh ngôn về màn đêm







38 ngõ 495 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội
[ngon_ngu]
Written by admin on . Posted in Danh ngôn. Gửi bình luận
Written by admin on . Posted in Danh ngôn. Gửi bình luận
Citation, proverbes – Commencement
Written by admin on . Posted in Danh ngôn. Gửi bình luận
Citation, proverbes – Rêve
Written by admin on . Posted in Danh ngôn, Thư viện học tập. Gửi bình luận
Written by admin on . Posted in Danh ngôn, Thư viện học tập. Gửi bình luận
Citations sur les professeurs
Hãy gửi những lời chúc tốt đẹp nhất tới thầy cô của bạn nhân dịp ngày Nhà giáo Việt Nam. Thầy cô thật sự luôn muốn biết chúng mình nghĩ gì, và cảm nhận thế nào về những giờ giảng của họ đấy. Dưới đây là những gợi ý từ Fi, mong là sẽ có những câu phù hợp với thầy cô của bạn.
Thầy cô như ngọn nến đốt cháy bản thân để thắp sáng cuộc đời người khác.
Một giáo viên bình thường chỉ nói. Một giáo viên giỏi biết giải thích. Một giáo viên xuất sắc biết chứng minh. Còn nhà giáo tuyệt vời là người biết truyền cảm hứng.
Người thầy giỏi thường đặt nhiều kỳ vọng vào học sinh, nhưng còn đặt nhiều kỳ vọng hơn vào chính mình.
Người thầy yêu nghề dạy dạy cho trẻ biết yêu việc học.
Vai trò quan trọng của người thầy là đánh thức niềm vui học tập và ham hiểu biết của học sinh.
Người thầy thành công khi học trò của mình đạt được những giá trị riêng có.
Người thầy giỏi là người gợi ý thay vì áp đặt, là người đánh thức mong muốn tự học của học trò.
Người thầy là người nuôi dưỡng những tâm hồn, an ủi những trái tim và truyền cảm hứng cho những ước mơ.
Ảnh hưởng đến từ một nhà giáo giỏi không bao giờ có thể phai mờ.
Món quà lớn nhất mà học trò có thể dành tặng cho người thầy của mình đó là những thành công.
– Ánh Tuyết –
Written by admin on . Posted in Danh ngôn. Gửi bình luận
Citations du pères
NÓI YÊU CHA NÀO CÓ DỄ
Fi biết rằng, bày tỏ tình cảm với mẹ đã khó rồi, với cha càng khó hơn. Fi cũng biết rằng, các bạn đều yêu cha mình vô cùng. Vậy, hãy để Fi giúp bạn. Việc bạn cần làm bây giờ chỉ là: Gửi bài viết này cho cha thay lời muốn nói nhé. Với các bạn nam, những điều gửi gắm trong những câu danh ngôn mà Fi sưu tầm và dịch này sẽ truyền cảm hứng để bạn trở thành một người cha tốt trong tương lai.
Làm cha là phải chịu trách nhiệm cho cả một sinh mệnh.
2. Le père est un miroir dans lequel la petite fille puis l’adolescente, peut discerner les prémices de la femme qu’elle deviendra.
Cha là một tấm gương mà từ đó con gái có thể nhận ra những điểm khởi đầu của người phụ nữ mà con muốn trở thành.
3. La maison où manque le père, même si la lampe l’éclaire, il y fait nuit.
Ngôi nhà thiếu vắng người cha dù có ngọn đèn soi sáng đi chăng nữa thì bóng đêm vẫn còn.
4. Il n’y a rien de plus doux à entendre que le discours d’un père qui loue son fils.
Chẳng gì ngọt ngào hơn lời khen của một người cha dành cho con trai mình.
5. Quand le père donne au fils, rit le père, rit le fils ; quand le fils donne au père, pleure le père, pleure le fils.
Khi cha cho con, cha cười, con cười; khi con cho cha, cha khóc, con khóc.
6. Aux yeux du monde, tu es mon père. À mes yeux, tu es le monde.
Trong mắt cả thế giới, cha là cha của con. Trong mắt con, cha là cả thế giới.
7. Quand père et fils sont d’accord, la famille prospère.
Khi cha con đồng lòng, gia đình thịnh vượng.
8. Derrière chaque grande fille est un papa vraiment incroyable.
Phía sau mỗi cô con gái xuất sắc là một người cha thực sự tuyệt vời.
9. Quand un enfant naît, un père naît aussi.
Khi con ra đời cũng là lúc cha ra đời.
10. Être bon père de famille est le seul prodige.
Trở thành một người cha tốt của gia đình là điều diệu kỳ duy nhất trên đời.
-Thúy Quỳnh-
Written by admin on . Posted in Danh ngôn, Thư viện học tập. Gửi bình luận
Nếu như bạn đang mất niềm tin vào bản thân mình, hãy đọc ngay những câu danh ngôn tiếng Pháp dưới đây để có thêm động lực cố gắng trong cuộc sống!
1. La meilleure façon de prédire l’avenir est de le créer.
Cách hay nhất để nói trước tương lai là tạo ra nó.
2. Croyez en vos rêves et ils se réaliseront peut-être. Croyez en vous et ils se réaliseront sûrement.
Tin vào những giấc mơ và chúng có thể sẽ thành hiện thực. Tin vào bản thân và những giấc mơ chắc chắn sẽ thành hiện thực.
3. Celui qui veut réussir trouve un moyen. Celui qui veut rien faire trouve une excuse.
Muốn thì sẽ tìm cách, không muốn thì sẽ tìm lý do.
4. Si vous pensez que vous ne valez pas grand-chose, vous ne trouverez personne pour augmenter votre prix.
Nếu bạn nghĩ rằng mình không hợp với những điều lớn lao thì bạn sẽ chẳng bao giờ tìm được người nâng tầm giá trị của bạn.
5. Vous ne trouverez jamais ce que vous ne cherchez pas.
Bạn sẽ không bao giờ tìm thấy thứ mà mình không tìm.
6. Si vous pouvez le rêver, vous pouvez le faire.
Nếu bạn có thể mơ, vậy thì bạn cũng có thể làm được.
7. Notre vie vaut ce qu’elle nous a coûté d’efforts.
Cuộc sống xứng đáng với những gì chúng ta phải trả bằng nỗ lực.
8. Le seul endroit où le succès précède le travail est dans le dictionnaire.
Nơi duy nhất mà thành công đến trước công việc là trong từ điển.
9. Le but de la vie, ce n’est pas l’espoir de devenir parfait, c’est la volonté d’être toujours meilleur.
Mục tiêu trong cuộc sống không phải là hy vọng trở nên hoàn hảo mà là sẵn sàng để tốt hơn mỗi ngày.
10. La persévérance, c’est ce qui rend l’impossible possible, le possible probable et le probable réalisé.
Kiên trì chính là thứ giúp biến những thứ không thể thành có thể, thành những điều khả thi và những điều có thể thành hiện thực.
11. Il n’y a qu’une façon d’échouer, c’est d’abandonner avant d’avoir réussi.
Chỉ có duy nhất một cách thất bại, đó là từ bỏ trước khi thành công.
12. Rien de grand ne s’est accompli sans passion.
Chẳng có thứ gì lớn lao có thể đạt được nếu thiếu sự say mê.
13. Il vaut mieux exceller dans une seule discipline plutôt que d’être médiocre dans plusieurs.
Việc xuất sắc ở duy nhất một lĩnh vực sẽ tốt hơn là bình thường trong nhiều lĩnh vực.
14. En suivant le chemin qui s’appelle plus tard, nous arrivons sur la place qui s’appelle jamais.
Đi theo con đường được gọi là “để sau đi”, chúng ta sẽ đến nơi được gọi là “không bao giờ”.
15. Le monde n’a progressé que grâce aux choses impossibles qui ont été réalisées.
Thế giới chỉ phát triển nhờ những điều bất khả thi được biến thành hiện thực.
16. Les obstacles sont ces choses effrayantes que vous apercevez lorsque vous détournez les yeux de vos objectifs.
Trở ngại là những thứ đáng sợ mà bạn nhìn thấy khi mà bạn xa rời những mục tiêu của mình.
17. Pour pouvoir contempler un arc-en-ciel, il faut d’abord endurer la pluie.
Nếu muốn thấy cầu vồng thì phải trải qua mây mưa.
18. Les espèces qui survivent ne sont pas les espèces les plus fortes, ni les plus intelligentes, mais celles qui s’adaptent le mieux aux changements.
Những loài tồn tại không phải là những loài khỏe nhất, thông minh nhất mà là những loài thích nghi giỏi nhất khi có những thay đổi.
19. Commencez par changer en vous ce que vous voulez changer autour de vous.
Hãy thay đổi ở bản thân điều mà bạn muốn thay đổi thế giới.
20. Il est difficile d’échouer. Mais il est encore plus difficile de ne pas avoir essayé de réussir.
Thật khó khăn khi ta thất bại. Nhưng nó còn khó khăn hơn nếu ta không cố gắng để thành công.
– Thúy Quỳnh –
Copyright © 2019 – All Rights Reserved. FI CLASSE