38 ngõ 495 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

Danh ngôn tiếng Pháp truyền động lực cho bạn


Nếu như bạn đang mất niềm tin vào bản thân mình, hãy đọc ngay những câu danh ngôn tiếng Pháp dưới đây để có thêm động lực cố gắng trong cuộc sống!

1. La meilleure façon de prédire l’avenir est de le créer. 

Cách hay nhất để nói trước tương lai là tạo ra nó.

2. Croyez en vos rêves et ils se réaliseront peut-être. Croyez en vous et ils se réaliseront sûrement.

Tin vào những giấc mơ và chúng có thể sẽ thành hiện thực. Tin vào bản thân và những giấc mơ chắc chắn sẽ thành hiện thực.

3. Celui qui veut réussir trouve un moyen. Celui qui veut rien faire trouve une excuse.

Muốn thì sẽ tìm cách, không muốn thì sẽ tìm lý do.

4. Si vous pensez que vous ne valez pas grand-chose, vous ne trouverez personne pour augmenter votre prix.

Nếu bạn nghĩ rằng mình không hợp với những điều lớn lao thì bạn sẽ chẳng bao giờ tìm được người nâng tầm giá trị của bạn.

5. Vous ne trouverez jamais ce que vous ne cherchez pas.

Bạn sẽ không bao giờ tìm thấy thứ mà mình không tìm.

6. Si vous pouvez le rêver, vous pouvez le faire.

Nếu bạn có thể mơ, vậy thì bạn cũng có thể làm được.

7. Notre vie vaut ce qu’elle nous a coûté d’efforts.

Cuộc sống xứng đáng với những gì chúng ta phải trả bằng nỗ lực.

8. Le seul endroit où le succès précède le travail est dans le dictionnaire.

Nơi duy nhất mà thành công đến trước công việc là trong từ điển.

9. Le but de la vie, ce n’est pas l’espoir de devenir parfait, c’est la volonté d’être toujours meilleur.

Mục tiêu trong cuộc sống không phải là hy vọng trở nên hoàn hảo mà là sẵn sàng để tốt hơn mỗi ngày.

10. La persévérance, c’est ce qui rend l’impossible possible, le possible probable et le probable réalisé.

Kiên trì chính là thứ giúp biến những thứ không thể thành có thể, thành những điều khả thi và những điều có thể thành hiện thực.

11. Il n’y a qu’une façon d’échouer, c’est d’abandonner avant d’avoir réussi.

Chỉ có duy nhất một cách thất bại, đó là từ bỏ trước khi thành công.

12. Rien de grand ne s’est accompli sans passion.

Chẳng có thứ gì lớn lao có thể đạt được nếu thiếu sự say mê.

13. Il vaut mieux exceller dans une seule discipline plutôt que d’être médiocre dans plusieurs.

Việc xuất sắc ở duy nhất một lĩnh vực sẽ tốt hơn là bình thường trong nhiều lĩnh vực.

14. En suivant le chemin qui s’appelle plus tard, nous arrivons sur la place qui s’appelle jamais.

Đi theo con đường được gọi là “để sau đi”, chúng ta sẽ đến nơi được gọi là “không bao giờ”.

15. Le monde n’a progressé que grâce aux choses impossibles qui ont été réalisées.

Thế giới chỉ phát triển nhờ những điều bất khả thi được biến thành hiện thực.

16. Les obstacles sont ces choses effrayantes que vous apercevez lorsque vous détournez les yeux de vos objectifs.

Trở ngại là những thứ đáng sợ mà bạn nhìn thấy khi mà bạn xa rời những mục tiêu của mình.

17. Pour pouvoir contempler un arc-en-ciel, il faut d’abord endurer la pluie.

Nếu muốn thấy cầu vồng thì phải trải qua mây mưa.

18. Les espèces qui survivent ne sont pas les espèces les plus fortes, ni les plus intelligentes, mais celles qui s’adaptent le mieux aux changements.

Những loài tồn tại không phải là những loài khỏe nhất, thông minh nhất mà là những loài thích nghi giỏi nhất khi có những thay đổi.

19. Commencez par changer en vous ce que vous voulez changer autour de vous.

Hãy thay đổi ở bản thân điều mà bạn muốn thay đổi thế giới.

20. Il est difficile d’échouer. Mais il est encore plus difficile de ne pas avoir essayé de réussir.

Thật khó khăn khi ta thất bại. Nhưng nó còn khó khăn hơn nếu ta không cố gắng để thành công.

– Thúy Quỳnh –