Warning: Declaration of YOOtheme\Theme\Wordpress\MenuWalker::walk($elements, $max_depth) should be compatible with Walker::walk($elements, $max_depth, ...$args) in /home/tiengphap/domains/tiengphapthuvi.fr/public_html/wp-content/themes/yootheme/vendor/yootheme/theme/platforms/wordpress/src/Wordpress/MenuWalker.php on line 115

38 ngõ 495 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

[ngon_ngu]


Warning: Creating default object from empty value in /home/tiengphap/domains/tiengphapthuvi.fr/public_html/wp-content/themes/yootheme/vendor/yootheme/builder/src/Builder/ElementTransform.php on line 182

Warning: Creating default object from empty value in /home/tiengphap/domains/tiengphapthuvi.fr/public_html/wp-content/themes/yootheme/vendor/yootheme/builder/src/Builder/ElementTransform.php on line 182

1001 lý do đi học muộn của học sinh

Désolé(e), je suis en retard. Parce que …

Trời vào thu rồi, sáng nào dậy đi học cũng phải đấu tranh quyết liệt với bản thân. Nhưng dù đấu tranh như thế vẫn có hôm ad không vượt qua được sự quyến rũ của chiếc giường. Vậy nên phải giắt túi vài câu “thống thiết” để xin cô vào lớp thật là trơn tru. Hi vọng cô cảm động vì sự cố gắng nói tiếng Pháp mà lượng thứ.

Bạn nào cũng “hoàn cảnh” như ad thì chúng mình học cùng nhau ngay thôi.

  1. Je ne me suis pas réveillé(e) ! : Em không dậy được
  2. Je me suis levé(e) tard ! : Em bị ngủ dậy muộn
  3. Mon réveil a sonné, mais je ne dormais pas chez moi : Đồng hồ báo thức của em có kêu nhưng em không ngủ ở nhà
  4. Mon réveil n’a pas sonné/fonctionné ! : Đồng hồ báo thức của em bị hỏng
  5. J’avais l’impression qu’on était samedi ! : Em cứ tưởng hôm nay là thứ 7
  6. Il y a des embouteillages sur la route ! / J’étais coincé(e) dans les bouchons ! : Em bị tắc đường
  7. J’ai crevé un pneu. / Je suis en panne. : Em bị nổ lốp xe, xe em hỏng
  8. Le bus a eu du retard. / Le bus a calé.: Xe buýt đón muộn
  9. J’avais oublié mes clés, alors je suis retourné(e) chez moi : Em quên chìa khóa nên phải quay lại lấy
  10. Quand j’arrive en avance, personne n’est là. : Lúc em đến sớm thì chưa ai đến cả

Dù ad “rủ” các bạn học cùng các câu này, nhưng không hi vọng các bạn phải dùng đến thường xuyên đâu nhé.

– Mai An Týt –

Cách diễn tả một ước muốn trong tiếng Pháp

Expressions du souhait

Chúng ta hay học tiếng Pháp thế này: nếu định nói Tôi thích, ta dùng J’aime, nếu định nói Tôi muốn, ta dùng Je veux … Để diễn đạt phong phú và hiệu quả hơn, ta nên tập trung vào mục đích nói, và tập hợp các cách nói khác nhau thế này, để khi cần dùng ta chủ động hơn.

1. Aimer/ Adorer + qqn/qqch/que S-V: Thích

Ex : J’aime sortir ce soir. (Tôi thích ra ngoài tối nay)

Il aime que sa femme reste à la maison ce soir. (Anh ấy muốn rằng vợ mình ở nhà tối nay)

2. Préférer qqn/qqch/que S-V: Thích hơn, thích nhất

Ex : Ma mère préfère que son mari lui achète une nouvelle robe. (Mẹ tôi thích bố tôi tặng một cái váy mới hơn)

Jean préfère une tasse de thé cet après-midi. (Jean thích một tách trà chiều nay hơn)

3. Vouloir qqn/qqch/que S-V: Muốn

Ex : Marc et Mathilde veulent que leur fils rentre plus tôt. (Marc và Mathilde muốn rằng con trai họ sẽ về nhà sớm hơn)

4. Désirer qqn/qqch/que S-V: Khao khát

Ex : L’artiste désire que son œuvre soit mieux mise en valeur. (Người nghệ sĩ khao khát rằng tác phẩm của mình được đánh giá cao hơn)

5. Souhaiter qqn/qqch/que S-V: Mong muốn

Ex : Nous souhaiterions que cette exposition rencontre un grand succès auprès du public. (Chúng tôi mong muốn rằng buổi triển lãm sẽ thành công tốt đẹp trước công chúng)

6. Rêver de + N / que S-V : mơ ước

Ex: Je rêve d’une nouvelle voiture pour le Nouvel An. (Tôi mơ có được một chiếc xe ô tô mới cho năm mới này)

7. Je ne veux / demande rien d’autre que + nom : Tôi chẳng cần gì ngoài

Ex : Maman, je ne veux rien d’autre qu’une glace. (Mẹ ơi, con chẳng muốn gì ngoài một cây kem cả)

8. Ça me ferait plaisir d’avoir + nom : Việc có cái này làm tôi hài lòng

Ex : Ça me ferait plaisir d’avoir une nouvelle voiture. (Việc có một cái xe mới sẽ làm tôi rất hài lòng)

Ça me ferait plaisir d’être permis d’organiser une grande fête chez moi. (Việc được cho phép tổ chức một bữa tiệc ở nhà sẽ làm tôi cực kỳ vui sướng)

9. Nom + me ferait/feraient plaisir : Điều này làm tôi rất vui

Ex : Un bouquet de fleurs me ferait plaisir aujourd’hui. (Một bó hoa sẽ làm tôi rất vui vào hôm nay)

10. Rien ne me ferait plus plaisir que … : Chẳng thứ gì làm tôi hài lòng nữa ngoại trừ …

Ex : Rien ne me ferait plus plaisir qu’un voyage ce weekend. (Chẳng thứ gì làm tôi hài lòng nữa ngoại trừ một chuyến du lịch vào cuối tuần này)

11. Rien ne serait plus beau que … : Chẳng thứ gì đẹp bằng …

Ex : Rien ne serait plus beau qu’une promenade sous les étoiles de la nuit. (Chẳng gì đẹp bằng việc đi dạo dưới sao đêm)

12. Ce serait génial/formidable/bien/super/…/ si + imparfait : Thật tuyệt nếu như…

Ex : Ce serait super si tu m’aidais à faire mes devoirs. (Thật tuyệt nếu như bạn giúp tôi làm bài tập)

– Khánh Hà –

Từ ngữ miêu tả niềm vui trong tiếng Pháp

Giận thì giận mà … vui thì vui. Sau khi nổ hết quả bóng tức giận, chúng ta hãy vui như chưa bao giờ được vui nhé. Với ad, chỉ gõ những dòng này thôi, trong lòng đã thấy vui sướng hân hoan rùi í. Để miêu tả các trạng thái khác nhau của cảm xúc, không phải chỉ có một cách là thêm trạng từ “rất”, “cực kỳ”… Nhiều cách khác hay ho và thú vị hơn đang chờ các bạn khám phá nè.

Les mots :

  1. S’amuser : vui thích
  2. Se contenter / être content(e) de : hài lòng
  3. Être heureux(se) : hạnh phúc
  4. Être gai(e) / joyeux(se) / ravi(e) : vui vẻ
  5. Ça me plaît beaucoup : điều đó làm tôi rất hài lòng
  6. Ça me satisfait : điều đó làm tôi thỏa mãn
  7. Se réjouir : vui mừng
  8. Être dans un état euphorique : trong trạng thái hứng phấn, phởn phơ

Les expressions :

  1. Heureux comme un poisson dans l’eau : vui như cá gặp nước
  2. Avoir la joie au cœur : vui từ trong tim
  3. La vie me sourit : Cuộc đời mỉm cười với tôi
  4. Baigner dans l’allégresse : tắm trong niềm vui
  5. Être en liesse : vui hân hoan
  6. Sauter de joie : nhảy lên vì vui sướng
  7. Sourire jusqu’aux oreilles : miệng cười đến mang tai
  8. Déborder de joie : tràn ngập trong niềm vui
  9. Être aux anges : như đang ở trên thiên đàng
  10. Être gai comme un pinson : vui như khướu
  11. Être au septième ciel : vui như trên tầng mây thứ 7
  12. Éclater de rire : cười phá lên
  13. Rayonner de bonheur : tỏa ra niềm hạnh phúc
  14. Voir la vie en rose : thấy cuộc đời màu hồng
  15. Sauter au plafond : vui đến mức nhảy lên đến trần nhà

Học những cách biểu lộ niềm vui này có khiến mọi người vui không nhỉ? :))

– Thúy Quỳnh –

Cách diễn tả sự tức giận trong tiếng Pháp

“Tôi không phải chỉ bực bội đâu, tôi đang muốn giết người đây này …”

Ấy ấy đừng đừng, để năng lượng đó mà học các cách khác nhau để diễn tả sự tức giận bằng tiếng Pháp nha.

Les mots :

  • S’énerver : bực mình
  • S’emporter : cáu tức
  • Se fâcher contre quelqu’un : tức giận với ai
  • Se mettre en colère : nổi giận
  • Enrager : phẫn nộ
  • Être furieux : giận điên người
  • Être indigné : phẫn nộ
  • Être coléreux : bực tức
  • S’irriter : phát cáu

Les expressions

  • Bouillir de colère : giận sôi máu
  • Entrer dans une colère noire : giận dữ cực độ
  • Rougir de colère : giận đến đỏ mặt 
  • Avoir la moutarde qui monte au nez : mất kiên nhẫn và nổi nóng
  • Avoir le sang qui monte à la tête : máu dồn lên não vì giận
  • Sortir de ses gonds : tức giận và mất kiên nhẫn

– Thúy Quỳnh –

Chào hỏi, xin lỗi, cảm ơn một cách lịch sự khi giao tiếp tiếng Pháp

Trong giao tiếp lịch sự, ví dụ như quan hệ ngoại giao, để chào hỏi, xin lỗi, cảm ơn … người Pháp sử dụng những mẫu câu rất “văn hoa”. Cùng khám phá nhé. 

1. FORMULES DE POLITESSE LORSQU’ON RENCONTRE QUELQU’UN
Cách chào hỏi khi gặp ai đó

Khi bạn gặp ai đó, để thể hiện phép lịch sự, bạn nên hỏi xem họ khỏe không hoặc bày tỏ niềm vui khi gặp họ.

– Bạn có khỏe không?

  • Comment allez vous ?
  • Comment ça va ?

– Rất vui được gặp bạn

  • Je suis heureux de vous voir. 
  • C’est un plaisir de vous rencontrer. 
  • C’est un grand plaisir pour moi  de vous rencontrer.
  • Ravi de vous rencontrer.
  • Je suis ravi de vous rencontrer.
  • Je ressens beaucoup de joie en vous rencontrant.

2. FORMULES DE POLITESSE POUR SOUHAITER UNE BONNE JOURNÉE
Cách chúc một ngày tốt lành

Phép lịch sự thể hiện khi bạn chúc ai đó một ngày tốt lành, dù bạn có biết người đó hay không.

– Chúc bạn một ngày tốt lành:

  • Bonne journée
  • Agréable journée
  • Excellente journée

– Chúc bạn buổi chiều tốt lành:

  • Bon après- midi
  • Bonne fin d’après-midi

– Chúc bạn buổi tối tốt lành:

  • Bonne soirée 
  • Salut

 

3. FORMULES DE REMERCIEMENT
Cách cảm ơn

Lịch sự cũng được thể hiện trong lời cảm ơn.

  • Merci (Cảm ơn)
  • Merci beaucoup (Cảm ơn rất nhiều)
  • Mille mercis (Ngàn lần cảm ơn bạn)
  • Je te suis reconnaissant (Tôi biết ơn bạn)
  • Je ne sais pas comment te remercier (Tôi không biết cảm ơn bạn thế nào)
  • Merci pour ton temps (Cảm ơn đã dành thời gian cho tôi)
  • Merci de ton aide (Cảm ơn sự giúp đỡ của bạn)
  • Je n’oubierai jamais votre soutien moral. (Tôi sẽ không bao giờ quên sự hỗ trợ tinh thần đến từ bạn)
  • Je suis très touché par ton geste, mille mercis! (Tôi rất biết ơn hành động của bạn, ngàn lần cảm ơn)
  • Tes conseils étaient bénéfiques, je t’en suis reconnaissant. (Những lời khuyên của bạn thật hữu ích, tôi rất lấy làm biết ơn)

4. DIRE AU REVOIR
Cách chào tạm biệt

Khi chia tay, chúng ta tạm biệt và bày tỏ hy vọng sẽ sớm gặp lại người ấy.

  • Au revoir (Tạm biệt)
  • A la prochaine (Hẹn gặp lại lần sau)
  • À bientôt (Hẹn sớm gặp lại)
  • À plus tard (Gặp sau nhé)
  • J’espère vous revoir bientôt (Tôi hy vọng sẽ gặp lại bạn sớm)
  • On se verra un jour. (Chúng ta sẽ gặp nhau vào một ngày không xa)

5. FORMULES DE POLITESSE POUR S’EXCUSER
Cách xin lỗi

Phép lịch sự cũng được thể hiện khi ta thừa nhận lỗi sai và xin lỗi.

Dưới đây là một số cách để xin lỗi:

  • Désolé ! (Xin lỗi)
  • Je suis désolé! (Tôi xin lỗi)
  • Je suis très / extrêmement désolé (Tôi rất / vô cùng xin lỗi)
  • C’est ma faute. (Đó là lỗi của tôi)
  • Je n’aurais pas dû faire ceci. (Tôi đáng ra không nên làm thế)
  • Excusez-moi ! (Thứ lỗi cho tôi)
  • Je vous prie d’accepter mes excuses. (Tôi mong bạn chấp nhận lời xin lỗi của tôi)
  • S’il te plait, pardonne moi. (Mong bạn tha thứ cho tôi)
  • Pardonne-moi ! (Hãy tha thứ cho tôi)
  • Je te demande pardon. (Tôi xin bạn thứ lỗi)
  • Je ne sais comment exprimer mes excuses. Je suis tout confus! (Tôi không biết làm sao để xin lỗi. Tôi bối rối quá!)
  • J’aimerais m’excuser pour avoir manqué de respect à votre égard. (Tôi muốn xin lỗi vì đã thiếu tôn trọng bạn.)

Trọn bộ bí kíp lịch sự đã trong tầm tay, cùng thực hành thôi nào!

– Thanh Ngân –

Khác biệt giữa tiếng Pháp (Québec) và tiếng Pháp (Pháp)

Bạn đã học tiếng Pháp được nhiều năm, ấy vậy khi nghe tiếng Pháp của người Québec bạn lại ú ớ không hiểu được gì. Tại sao vậy?

Mặc dù đều nói chung một thứ tiếng: tiếng Pháp, song tiếng Pháp Québec và tiếng Pháp Pháp lại có những sự khác biệt rất đáng kể trong cách phát âm cũng như cách sử dụng ngôn ngữ. Cụ thể khác như thế nào, cùng xem nhé.

1. Prononciation du français – Khác biệt về phát âm

Trong khi một người Québec có thể dễ dàng hiểu một người Pháp nói gì, thì ngược lại, một người Pháp chưa chắc đã hiểu những gì người Quebec nói. Đó chính là bởi giọng đặc trưng của người Québec. Trên thực tế, phát âm của người Quebec mang nhiều âm mũi hơn so với người Pháp.

2. L’attitude face à l’anglais – Thái độ đối với tiếng Anh

Québec luôn phải bảo vệ tiếng Pháp của mình bởi 4 bề xung quanh đều là cộng đồng nói tiếng Anh. Chính vì vậy, họ đã dịch rất nhiều từ tiếng Anh sang tiếng Pháp trong khi người Pháp thường bê nguyên tiếng Anh sang để sử dụng.

Ví dụ : Thay vì dùng “stop”, tiếng Pháp Québec dùng “arrêt”.

Thay vì dùng “chatter”, họ đã sáng tạo ra từ “clavarder”…

3. Le tutoiement et le vouvoiement – Gọi “tu” hay “vous”

Người Québec thường dùng “tu” nhiều hơn “vous”. Thậm chí đối với người lạ, họ cũng dùng “tu”. “Vous” chỉ được dùng trong những trường hợp cực kỳ trang trọng. Trong khi đó, trong tiếng Pháp Pháp, “vous” lại được sử dụng phổ biến hơn.

4. Le vocabulaire – Khác biệt về từ vựng

Tiếng Pháp Québec có rất nhiều từ riêng. Và thậm chí có cả trường hợp từ giống với tiếng Pháp Pháp nhưng nghĩa lại khác.

Ví dụ: 

  • “Dépanneur” trong tiếng Pháp Québec có nghĩa là cửa hàng tạp hóa nhỏ 
  • Trong khi đó, trong tiếng Pháp Pháp thì lại có nghĩa là thợ sửa chữa các thiết bị điện, thợ cơ khí

Ngoài ra, người Québec cũng rất thích thêm “tu” ở cuối câu hỏi.

Ví dụ: “Ils en veulent-tu ?” thay vì “Ils en veulent ?”

Họ nói “Ach’teure” thay vì “maintenant”, “pantoute” thay vì “pas du tout”… Và còn rất nhiều từ họ dùng khác tiếng Pháp Pháp nữa. Fi sẽ tổng hợp cho các bạn trong một bài viết khác nhé.

5. Le sacre québécois : des jurons spécifiques – Chửi thề kiểu Quebec

Trong việc chửi thề, thay vì sử dụng những từ liên quan đến chúa trời, hay các bộ phận cơ thể, tiếng Pháp Québec thường sử dụng những từ liên quan đến tôn giáo.

Ví dụ: Tabarnak, calice/câlisse, Vierge/viarge…

Trên đây là những điểm khác biệt lớn nhất trong tiếng Pháp Québec và tiếng Pháp Pháp, cũng là điều gây khó khăn trong việc hiểu ngôn ngữ vùng Québec đối với những người học tiếng Pháp chuẩn như chúng ta. Nếu bạn nghe giọng Québec và choáng váng không hiểu gì thì cũng hết sức bình tĩnh, đây là điều rất bình thường. Chúng ta hãy cứ từ từ làm quen, chắc chắn sẽ đến một lúc ta sẽ thấy giọng Québec thật thân thương làm sao :)))

Tìm hiểu Lịch sử tiếng Pháp tại Quebec tại đây nhé!

– Ánh Tuyết –

Những cụm từ liên quan đến “tomber”

Expressions de “tomber”

Chả là hôm nay mình bị ngã cầu thang huhu, thế nên mới nghĩ đến từ “tomber”. Đã thế phải viết ngay một bài về các cách nói hay ho liên quan đến từ này mới được. Đoán xem đó là những cụm gì!

1. Tomber amoureux de: phải lòng, rơi vào lưới tình của ai

Ex : J’étais tombée amoureuse de lui, mais j’étais trop timide pour le lui dire. J’ai donc décidé de le mettre en silence. Et alors, c’est bien ce que je regrette toute ma vie.

(Tôi đã phải lòng anh ấy, nhưng tôi đã quá ngại ngùng để thổ lộ điều đó. Vì thế tôi giữ nó trong im lặng. Và đó chính là điều khiến tôi hối hận cả đời này.)

  • Thích ai thì cứ mạnh mẽ nói ra nha, nếu không sau này sẽ hối hận đó hiu hiu.

2. Tomber à pic : đến đúng lúc, đúng thời điểm

Ex : Jack, tu tombes à pic pour voir danser Jean. (Jack à, cậu đến đúng lúc để xem Jean nhảy đấy)

3. Tomber à l’eau : thất bại, tiêu tan

Ex : Mes affaires sont tombées à l’eau. Je vais être mise devant le tribunal très tôt.

(Những phi vụ của tôi đã đổ bể rồi. Tôi sẽ bị đưa ra tòa sớm thôi.)

4. Tomber dans les bras de Morphée : buồn ngủ (Morphée – Morpheus là vị thuần Hy Lạp của những giấc mộng)

Ex : Quand je suis dans la classe, je me trouve très facile de tomber dans les bras de Morphée. (Khi tôi ở trong lớp, tôi thấy rất dễ buồn ngủ)

5. Tomber dans le panneau : bị lừa, nhẹ dạ cả tin, không nhận ra mình đã bị lừa

Ex : Apparemment, il a encore décidé de me prendre pour une bille. Je lui explique que je n’ai aucune intention de tomber dans le panneau. Je sais que cette carte postale est fausse. (Rõ ràng, anh ấy coi tôi là đứa ngốc. Tôi giải thích với anh rằng tôi không hề có ý định tin tưởng, hay bị lừa đảo. Tôi biết thừa là cái thẻ đó là giả mà.)

6. Tomber au champ d’honneur : hi sinh vì tổ quốc trong vinh quang

Ex : Mon grand-père est tombé au champ d’honneur en 1975. (Ông tôi đã hy sinh trên chiến trận năm 1975)

7. Tomber des cordes/ des hallebardes : mưa như trút nước

Ex : Je suis sur le point de sortir quand il est soudainement tombé des cordes. (Tôi đang định ra ngoài thì trời đột nhiên đổ mưa như trút nước)

8. Tomber des nues/ de la lune : bất ngờ, ngạc nhiên

Ex : Quand il lui a révélé le secret qu’il gardait, son amie est totalement tombée des nues.

Đấy, một cú ngã mà nảy ra mấy cái expressions này. Mọi người xem, còn cụm nào liên quan đến « tomber » nữa không nhỉ ?

– Khánh Hà –

  • 1
  • 2
  • 4

Warning: Creating default object from empty value in /home/tiengphap/domains/tiengphapthuvi.fr/public_html/wp-content/themes/yootheme/vendor/yootheme/builder/src/Builder/ElementTransform.php on line 182

Warning: Creating default object from empty value in /home/tiengphap/domains/tiengphapthuvi.fr/public_html/wp-content/themes/yootheme/vendor/yootheme/builder/src/Builder/ElementTransform.php on line 182