38 ngõ 495 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

1001 lý do đi học muộn của học sinh


Désolé(e), je suis en retard. Parce que …

Trời vào thu rồi, sáng nào dậy đi học cũng phải đấu tranh quyết liệt với bản thân. Nhưng dù đấu tranh như thế vẫn có hôm ad không vượt qua được sự quyến rũ của chiếc giường. Vậy nên phải giắt túi vài câu “thống thiết” để xin cô vào lớp thật là trơn tru. Hi vọng cô cảm động vì sự cố gắng nói tiếng Pháp mà lượng thứ.

Bạn nào cũng “hoàn cảnh” như ad thì chúng mình học cùng nhau ngay thôi.

  1. Je ne me suis pas réveillé(e) ! : Em không dậy được
  2. Je me suis levé(e) tard ! : Em bị ngủ dậy muộn
  3. Mon réveil a sonné, mais je ne dormais pas chez moi : Đồng hồ báo thức của em có kêu nhưng em không ngủ ở nhà
  4. Mon réveil n’a pas sonné/fonctionné ! : Đồng hồ báo thức của em bị hỏng
  5. J’avais l’impression qu’on était samedi ! : Em cứ tưởng hôm nay là thứ 7
  6. Il y a des embouteillages sur la route ! / J’étais coincé(e) dans les bouchons ! : Em bị tắc đường
  7. J’ai crevé un pneu. / Je suis en panne. : Em bị nổ lốp xe, xe em hỏng
  8. Le bus a eu du retard. / Le bus a calé.: Xe buýt đón muộn
  9. J’avais oublié mes clés, alors je suis retourné(e) chez moi : Em quên chìa khóa nên phải quay lại lấy
  10. Quand j’arrive en avance, personne n’est là. : Lúc em đến sớm thì chưa ai đến cả

Dù ad “rủ” các bạn học cùng các câu này, nhưng không hi vọng các bạn phải dùng đến thường xuyên đâu nhé.

– Mai An Týt –