Skip to main content
38 ngõ 495 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

Tác giả: admin

Các giai đoạn và dấu mốc quan trọng trong đời

Les étapes et les moments de la vie

A. Les étapes de la vie : các giai đoạn trong đời

1. La naissance : mới ra đời

Chào đời:

  • Naître
  • Venir au monde
  • Voir le jour

Sinh con: 

  • Mettre au monde 
  • Donner naissance à 
  • Accoucher
    Accouchement (m)

2. L’enfance : tuổi thơ

  • Grandir : lớn lên
  • Élever : nuôi nấng
  • Être élevé(e) par… : được nuôi nấng bởi…
  • Avoir une éducation (stricte, libérale, religieuse…) : có một nền giáo dục (nghiêm khắc, khai phóng, theo tôn giáo…)

3. L’adolescence : tuổi thanh thiếu niên

  • La crise d’adolescence : khủng hoảng tuổi dậy thì
  • Se rebeller : nổi loạn
  • Découvrir : khám phá
  • Tomber amoureux/euse de : yêu ai
  • Faire des expériences = expérimenter : trải nghiệm

4. L’âge adulte : tuổi trưởng thành

  • Devenir adulte : trở thành người lớn
  • Travailler : lao động
  • Avoir des responsabilités / avoir le sens de responsabilité / être responsable : có trách nhiệm
  • Vivre en couple : sống chung
  • Le mariage – Se marier avec qq’un / épouser qq’un : kết hôn
  • Le PACS – Se pacser : kết hôn hợp đồng 
  • Fonder une famille : lập gia đình
  • Avoir des enfants : có con
  • La séparation – Se séparer : chia tay, ly thân
  • Le divorce – Divorcer : ly hôn

5. La vieillesse : tuổi già

  • Vieillir : già
  • Avoir des rides : có nếp nhăn
  • Avoir des cheveux blancs/ gris : có tóc bạc
  • Partir à la retraite = prendre sa retraite = se retraiter : nghỉ hưu 
  • Être à la retraite : đang nghỉ hưu
  • Le troisième âge : lứa tuổi thứ 3

6. La mort : cái chết

  • La mort – Mourir : chết 
  • Le décès – Décéder : qua đời
  • L’enterrement (m) – Être enterré(e) : được chôn cất
  • L’incinération (f) – Être incinéré(e) : được hỏa táng
  • Le cimetière : nghĩa địa
  • La tombe : mộ

B. Des moments importants de la vie : những dấu mốc quan trọng trong đời

  • Le baptême – se baptiser : lễ rửa tội 
  • Le premier jour d’école/ de lycée/ d’université : ngày đầu đến trường, trường trung học, trường đại học
  • L’obtention d’un diplôme – obtenir un diplôme : nhận bằng tốt nghiệp
  • L’obtention du permis de conduire – obtenir le permis de conduire : đạt được bằng lái xe
  • La participation à un concours – Participer à/ passer un concours … : tham gia cuộc thi …
  • La rencontre avec qq’un – Rencontrer qq’un/ faire/avoir une rencontre avec qq’un : gặp gỡ ai đó 
  • Les fiançailles – se fiancer : đính hôn
  • La grossesse – tomber enceinte : mang thai
  • Le divorce – divorcer : ly hôn
  • La promotion – Avoir des promotions : thăng chức
  • Le déménagement – Déménager : chuyển nhà
  • Avoir un accident : gặp tai nạn
  • L’opération chirurgicale – Subir une opération : trải qua một cuộc phẫu thuật
  • La perte de qq’un – perdre quelqu’un : mất đi ai đó
  • Devenir grand-père/grand-mère : trở thành ông, thành bà

– Ánh Tuyết –

Học từ vựng tiếng Pháp từ cây chuối

Vocabulaire du bananier

(Bài này “nhà chuối học” xin được gửi tặng các tín đồ của món Chuối – các bananieurs francophones 😀 😀 :D)

I. Histoire : lịch sử

Les variétés sauvages : các giống hoang
Une banane sauvage : chuối hoang

  • Être originaire de Malaisie et des îles du Pacifique : có nguồn gốc từ Malaysia và quần đảo Thái Bình Dương
  • Se diffuser en Inde et en Chine : lan truyền đến Ấn Độ và Trung Quốc
  • Être composé en grande majorité de graines : chứa nhiều hạt
  • La cueillette et l’utilisation du bananier : hái quả và sử dụng cây chuối
  • Le début de la culture du bananier en Papouasie Nouvelle-Guinée : bắt đầu trồng chuối ở Papua New Guinea
  • Atteindre 15 mètres de hauteur : cao 15m
  • Un berceau de la domestication des plantes : cái nôi của thuần hóa thực vật
  • Démarrer au côté de celle du taro, de l’igname et de la canne à sucre : bắt đầu trồng bên cạnh khoai môn, khoai mỡ và mía.

II. Biologie : sinh học:

1. Quelques mots:

  • Une banane : quả chuối
  • Un bananier : cây chuối
  • Une bananerie : đồn điền chuối
  • Une herbe nourricière : cây ăn quả.

2.  Parties du bananier : 

  • Une racine : rễ
  • Un bulbe : củ chuối (thân dưới)
  • Un pseudo-tronc : thân giả
  • Un rejeton ou o+eil : chồi
  • Un régime de banane : buồng chuối
  • Un bourgeon mâle : hoa đực (bắp chuối)
  • Une bractée : lá bắc (lá biến dạng ở dưới mỗi hoa hoặc cụm hoa)
  • Une main ou patte : nải chuối

3. Être une herbe et non pas un arbre : là cây thân thảo, không phải thân gỗ.

  • La plus grande herbe du monde végétal après le bambou : Cây thân thảo lớn nhất thế giới thực vật sau tre.
  • Une herbe potentiellement immortelle : một loài thân thảo có khả năng bất tử.

4. Être constitué à 80 % d’eau : được cấu tạo từ 80% nước.

5. Se succéder/ Se reproduire à elle-même : tự sinh sản

  • Émettre des rejets qui assurent sa pérennité : sinh ra các chồi để đảm bảo giống loài.
  • Succéder au pied mère sur la même souche après la récolte de ses fruits ou être détaché pour être planté et cultivé ailleurs : nảy nở dưới chân chuối mẹ cùng gốc sau khi thu hoạch quả hoặc được tách ra để trồng và canh tác ở nơi khác.
  • Un symbole de fertilité et prospérité pour les hindouistes : biểu tượng của sự sinh sôi và thịnh vượng đối với những người theo đạo Hindu.

6. Être planté dans un coin des rizières comme charme protecteur : được trồng ở một góc của ruộng lúa như một lá bùa bảo hộ.

III. Usages des différentes parties du bananiers : sử dụng các phần của cây chuối

A. Les bananes : quả chuối

  1. Usages vivriers : mục đích sử dụng làm lương thực.
  2. Une des plus importantes cultures vivrières du monde : một trong những cây lương thực quan trọng nhất trên thế giới.
  3. 90 % de la production consommée sur place : 90% chuối được tiêu thụ ngay tại nơi sản xuất.
  4. Contribuer à la sécurité alimentaire de nombreuses populations : góp phần đảm bảo an ninh lương thực cho nhiều nhóm dân cư.
  5. Constituer une ressource alimentaire importante pour les habitants des pays tropicaux : là một nguồn lương thực quan trọng đối với người dân ở những nước nhiệt đới.
  6. La principale denrée cultivée : thực phẩm trồng trọt chính.
  7. La purée de banane : chuối nghiền
  8. Le premier aliment solide donné aux nourrissons : thức ăn thô đầu tiên cho trẻ sơ sinh.
  9. Être consommé cru ou cuit : ăn sống hoặc chín
  10. Être sous forme de plat cuit ou de bière : dưới dạng đồ ăn làm chín hoặc bia
  11. Être transformé en banane séchée : được chế biến thành chuối khô
  12. La farine de banane : bột chuối
  13. Servir d’aliments pour le bétail : thức ăn cho gia súc

B. Les fleurs : hoa chuối

  1. Un mixte de saveur de la feuille d’artichaut et de l’endive : hương vị trộn lẫn lá atiso và rau diếp quăn endive.
  2. Être consommé frais en salade : ăn nộm

C. Les feuilles de bananier : lá chuối

  1. Servir à emballer les aliments : dùng để bọc, gói thực phẩm
  2. Parfumer de nombreux plats : tạo hương vị cho nhiều món ăn
  3. Remplacer les emballages plastiques : thay thế bao bì nhựa

D. Les fibres du tronc : sợi thân giả của chuối

  1. Servir à fabriquer des chapeaux, des vêtements, des paniers, des nattes, des filets de pêche, des revêtements, des meubles, de la vaisselle : dùng để làm nón, quần áo, rổ rá, chiếu, lưới đánh cá, tấm trải sàn, đồ nội thất, bát đĩa.
  2. Les peaux de fruits, feuilles, pseudo-tronc, souches peuvent être utilisés comme engrais vert et paillis ou pour réaliser du compost : vỏ quả chuối, lá, thân giả, gốc cây có thể dùng làm phân xanh, phân mùn hoặc phân trộn.

E. Usages médicinaux du bananier : chuối được dùng trong y dược

  1. Utiliser la feuille de bananier pour lutter contre le rhume, la grippe ou la toux : sử dụng lá chuối để chống cảm lạnh, cảm cúm hoặc ho.
  2. Servir de la sève ou de la pulpe du fruit avec du sel en cas de diarrhée : ăn nhựa chuối hoặc cuống chuối với muối khi bị tiêu chảy.

Hi vọng những thông tin thú vị về cây chuối sẽ giúp các bạn yêu món này hơn. Món Chuối là một  món rất giàu dinh dưỡng đó nha.

– Mai An Týt – 

17 mục tiêu phát triển bền vững của Thế giới cho giai đoạn 2015-2030

17 objectifs de développement durable 2015 – 2030
1. Xóa nghèo – Pas de pauvreté
Xóa nghèo dưới mọi hình thức ở mọi nơi
2. Xóa đói – Faim “zéro”
Xóa đói, đảm bảo an ninh lương thực và cải thiện dinh dưỡng, phát triển nông nghiệp bền vững.
3. Cuộc sống khỏe mạnh – Bonne santé et bien-être
Đảm bảo cuộc sống khỏe mạnh và nâng cao phúc lợi cho tất cả mọi người ở mọi lứa tuổi.
4. Chất lượng giáo dụcÉducation de qualité
Đảm bảo giáo dục chất lượng, rộng mở và công bằng và nâng cao cơ hội học tập suốt đời cho tất cả mọi người.
5. Bình đẳng giới – Égalité entre les sexes
Đạt được bình đẳng giới và trao quyền cho tất cả phụ nữ và trẻ em gái.
6. Nước sạch và vệ sinh – Eau propre et assainissement
Đảm bảo sự sẵn có và quản lý bền vững nguồn nước và cải thiện các điều kiện vệ sinh cho tất cả mọi người.
7. Năng lượng sạch và bền vững – Énergie propre et d’un coût abordable
Đảm bảo việc tiếp cận năng lượng với giá cả hợp lý, tin cậy, bền vững và hiện đại cho tất cả mọi người.
8. Việc làm đàng hoàng và Tăng trưởng kinh tếTravail décent et croissance économique
Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế dài hạn, rộng mở và bền vững, việc làm đầy đủ và năng suất và công việc tốt cho tất cả mọi người.

Promouvoir une croissance économique soutenue, partagée et durable, le plein emploi productif et un travail décent pour tous.

9. Công nghiệp, Đổi mới và Cơ sở hạ tầng – Industrie, innovation et infrastructure
Xây dựng cơ sở hạ tầng vững chắc, đẩy mạnh công nghiệp hóa rộng mở và bền vững, khuyến khích đổi mới.
10. Giảm bất bình đẳng – Inégalités réduites
Giảm bất bình đẳng trong mỗi quốc gia và giữa các quốc gia.
11. Đô thị và cộng đồng bền vữngVilles et communautés durables
Xây dựng các đô thị và các khu dân cư mở cửa cho tất cả mọi người, an toàn, vững chắc và bền vững.

12. Tiêu dùng và sản xuất có trách nhiệm – Consommation et production responsables

Đảm bảo các mô hình tiêu dùng và sản xuất bền vững.
13. Hành động ứng phó với biến đổi khí hậu – Mesures relatives à la lutte contre les changements climatiques
Có biện pháp khẩn cấp để chống lại biến đổi khí hậu và các tác động của nó.
14. Tài nguyên nước – Vie aquatique
Bảo tồn và sử dụng bền vững các đại dương, biển và các nguồn tài nguyên biển cho phát triển bền vững.
15. Tài nguyên đất – Vie terrestre
Bảo vệ, tái tạo và khuyến khích sử dụng bền vững các hệ sinh thái trên cạn, quản lý tài nguyên rừng bền vững, chống sa mạc hóa, chống xói mòn đất và mất đa dạng sinh học.
16. Hòa bình, Công bằng và Thể chế vững mạnh – Paix, justice et institutions efficaces
Thúc đẩy xã hội hòa bình và rộng mở cho phát triển bền vững, mang công bằng đến với tất cả mọi người và xây dựng các thể chế hiệu quả, có trách nhiệm và rộng mở ở tất cả các cấp.
17. Hợp tác để hiện thực hóa các mục tiêu – Partenariats pour la réalisation des objectifs
Đẩy mạnh cách thức thực hiện và đem lại sức sống mới cho quan hệ đối tác toàn cầu để phát triển bền vững.
– Fi sưu tầm – 

Bí kíp làm bài đọc hiểu trong bài thi DELF B2

DELF B2 Compréhension écrite : mode d’emploi

Khi làm bài thi đọc hiểu, bạn thường làm gì đầu tiên? 

Hầu hết mọi người sẽ bắt tay ngay vào việc đọc văn bản. Tuy nhiên, phương pháp này lại được cho là kém hiệu quả, lý do là bởi thời gian của bạn trong phòng thi khá ít, không đủ để đọc và hiểu “thong thả” từ đầu đến cuối văn bản rồi chuyển sang trả lời lần lượt từng câu hỏi.

NE COMMENCEZ PAS À LIRE LE TEXTE TOUT DE SUITE !

Vậy tóm lại, bạn cần có một chiến lược đọc thật nhanh và hiệu quả. Đọc như thế nào?

  1. Prenez bien connaissance du titre, des intertitres, paragraphes et différences de typographies : cela vous permet de vous familiariser avec le texte et de construire des hypothèses sur son contenu.

Đầu tiên, hãy chú ý đến tiêu đề chính, tiêu đề phụ, các đoạn văn và các ký tự đặc biệt trong văn bản như chữ in đậm, in hoa, trong ngoặc kép… Điều này cho phép bạn làm quen với văn bản và mường tượng ra nội dung tổng quát.

  1. Lisez attentivement les questions et reformulez éventuellement [pour vous] ce qu’on vous demande.

Đọc cẩn thận từng câu hỏi và diễn đạt lại câu hỏi sao cho thật dễ hiểu đối với bạn. Nhớ là đọc câu hỏi trước nha các bạn.

3 Lisez le texte en restant attentif/attentive aux questions. Vous avez déjà certainement des pistes pour apporter des réponses, puis complétez le questionnaire [pas forcément dans l’ordre].

Vừa đọc văn bản vừa nghĩ đến câu hỏi vừa đọc. Tìm câu trả lời cho câu hỏi, không cần phải trả lời theo thứ tự, trả lời được câu nào trước thì trả lời, không nên mất quá nhiều thời gian vào một câu hỏi. Chúng ta cần hết sức chú ý phân bổ thời gian sao cho hợp lý, nếu còn thừa thời gian thì mới tập trung vào những câu khó, còn phân vân.

 

Thực chất, chúng ta có rất nhiều phương pháp làm bài đọc hiểu, với người này thì cách này hiệu quả nhưng với người kia thì không. Điều quan trọng là bạn biết vì sao cần làm thế và hiểu được tâm lý của bản thân khi làm bài. Nhưng đây có lẽ là cách đơn giản nhất, được áp dụng phổ biến nhất và đem lại hiệu quả đối với hầu hết các bài đọc hiểu.

Hãy áp dụng thử phương pháp này liên tục một thời gian xem kết quả làm bài của bạn có cải thiện không nhé. Nếu nó ổn với bạn, sao không mang nó vào phòng thi chứ?

– Khánh Hà – 

1001 lý do đi học muộn của học sinh

Désolé(e), je suis en retard. Parce que …

Trời vào thu rồi, sáng nào dậy đi học cũng phải đấu tranh quyết liệt với bản thân. Nhưng dù đấu tranh như thế vẫn có hôm ad không vượt qua được sự quyến rũ của chiếc giường. Vậy nên phải giắt túi vài câu “thống thiết” để xin cô vào lớp thật là trơn tru. Hi vọng cô cảm động vì sự cố gắng nói tiếng Pháp mà lượng thứ.

Bạn nào cũng “hoàn cảnh” như ad thì chúng mình học cùng nhau ngay thôi.

  1. Je ne me suis pas réveillé(e) ! : Em không dậy được
  2. Je me suis levé(e) tard ! : Em bị ngủ dậy muộn
  3. Mon réveil a sonné, mais je ne dormais pas chez moi : Đồng hồ báo thức của em có kêu nhưng em không ngủ ở nhà
  4. Mon réveil n’a pas sonné/fonctionné ! : Đồng hồ báo thức của em bị hỏng
  5. J’avais l’impression qu’on était samedi ! : Em cứ tưởng hôm nay là thứ 7
  6. Il y a des embouteillages sur la route ! / J’étais coincé(e) dans les bouchons ! : Em bị tắc đường
  7. J’ai crevé un pneu. / Je suis en panne. : Em bị nổ lốp xe, xe em hỏng
  8. Le bus a eu du retard. / Le bus a calé.: Xe buýt đón muộn
  9. J’avais oublié mes clés, alors je suis retourné(e) chez moi : Em quên chìa khóa nên phải quay lại lấy
  10. Quand j’arrive en avance, personne n’est là. : Lúc em đến sớm thì chưa ai đến cả

Dù ad “rủ” các bạn học cùng các câu này, nhưng không hi vọng các bạn phải dùng đến thường xuyên đâu nhé.

– Mai An Týt –

Các thể loại nhạc phổ biến nhất

Les styles musicaux les plus populaires

Âm nhạc được xem như món ăn tinh thần không thể thiếu trong cuộc sống của con người. Bản thân âm nhạc muôn màu muôn vẻ nên nó làm cho cuộc sống tinh thần phong phú hơn rất nhiều. Có loại nhạc sẽ giúp ta giải trí, giải tỏa những căng thẳng, muộn phiền; có loại nhạc kích thích sáng tạo trong ta, có loại nhạc cổ vũ khích lệ tinh thần; có loại nhạc chữa bệnh, xoa dịu nỗi đau… Trên thế giới có vô vàn những thể loại âm nhạc khác nhau, nhưng 18 loại dưới đây là những thể loại được nghe phổ biến nhất. Bạn thích thể loại nào?

  • La musique classique :  nhạc cổ điển

Date de Naissance : milieu du XVIIIe siècle

Protagoniste : Wolfgang Amadeus Mozart, Jean-Sébastien Bach, Ludwig Van Beethoven, Piotr Ilitch Tchaïkovski, Robert Schumann

 

  • Le blues : nhạc Blues

Date de Naissance : XIXe siècle

Protagoniste : B.B King, Willie Nix, Joe Hill Louis

 

  • La musique country : nhạc đồng quê

Date de Naissance : XIXe siècle

Protagoniste : Willie Nelson, Kenny Rogers, Charlie Daniels

 

  • Le jazz : nhạc jazz

Date de Naissance : début du XXe siècle

Protagoniste : Duke Ellington, Louis Amstrong, Miles Davis

 

  • Le rock : nhạc rock

Date de Naissance : milieu du XXe siècle

Protagoniste : Elvis Presley, Rolling Stones, The Beatles 

 

  • Le pop : nhạc pop

Date de Naissance : milieu du XXe siècle

Protagoniste : Madonna, Michael Jackson, Lady Gaga

 

  • La musique soul : nhạc soul

Date de Naissance : milieu du XXe siècle

Protagoniste : Ray Charles, Aretha Franklin, Nina Simone

 

  • Le rap : nhạc rap

Date de Naissance : fin du XXe siècle

Protagoniste : Tupac, NWA, Eminem

 

  • Le folk

Date de Naissance : Début du XXe siècle

Protagoniste : Bob Dylan, Simon and Garfunkel, Jeff Buckley

 

  •  Le hip-hop

Date de Naissance : fin du XXe siècle

Protagoniste : Public Enemy, Beastie Boys, Notorious Big

 

  • Le RnB (Rhythm and Blues)

Date de Naissance : fin du XXe siècle (style de musique moderne)

Protagoniste : Usher, Black Eyed Peas, Destiny’s Child Blues

 

  • La musique électronique : nhạc điện tử

Date de Naissance : milieu du XXe siècle

Protagoniste : Daft Punk, Giorgio Moroder, Laurent Garnier

 

Các thể loại khác:

  1. La musique indie : nhạc indie
  2. La musique traditionnelle : nhạc truyền thống
  3. La musique disco : nhạc disco
  4. La musique reggae : nhạc Reggae
  5. Le funk : nhạc funk
  6. Le punk : nhạc Punk

Khánh Hà

Các hệ tư tưởng trên thế giới

Les idéologies à travers le monde

Chủ nghĩa phát-xít, chủ nghĩa xã hội, chủ nghĩa cộng sản… chắc chắn chúng ta đã từng nghe. Nhưng cụ thể đó là gì thì chúng ta chưa chắc đã rõ. Trong bài viết lần này, Fi muốn giới thiệu đến các bạn những hệ tư tưởng chính trị phổ biến trên thế giới. Với những kiến thức và từ vựng này thì bạn có thể tha hồ chém gió với các bạn Pháp bởi họ là những người rất thích bàn luận về các vấn đề chính trị, xã hội.

  • Anarchisme – Chủ nghĩa vô chính phủ

Chủ nghĩa vô chính phủ là một hệ tư tưởng (une idéologie) bác bỏ mọi hình thức chính quyền (rejeter toute forme d’autorité). Đối với những người theo chủ nghĩa vô chính phủ (les anarchistes) thì không nên có bất kỳ ràng buộc nào đối với các cá nhân. Những người theo chủ nghĩa vô chính phủ chống lại quyền lực (être contre l’autorité / être opposé(e) à l’autorité / s’opposer à l’autorité) cũng như các quy tắc đã được thiết lập (ainsi que les règles établies).

 

  • Communisme – Chủ nghĩa cộng sản

Chủ nghĩa cộng sản là một học thuyết xã hội, chính trị và kinh tế (une doctrine sociale, politique et économique) dựa trên sở hữu tập thể về tư liệu sản xuất (la propriété collective des moyens de production). Chủ nghĩa cộng sản hướng tới một xã hội bình đẳng (une société égalitaire), không tồn tại các giai cấp xã hội (les classes sociales).

 

  • Socialisme – Chủ nghĩa xã hội

Chủ nghĩa xã hội là một học thuyết xã hội (une doctrine sociale) tố cáo những bất bình đẳng trong xã hội (dénoncer les inégalités sociales), do chủ nghĩa tư bản (le capitalisme) gây ra. Những người theo chủ nghĩa xã hội (les socialistes) mong muốn phân chia lại tài sản (une redistribution des richesses) và bình đẳng xã hội (l’égalité sociale).

 

  • Écologisme – Chủ nghĩa môi trường

Chủ nghĩa môi trường là một hệ tư tưởng ủng hộ sự tôn trọng đối với môi trường (prôner le respect de l’environnement) trong quá trình ra quyết sách chính trị và kinh tế (la prise de décisions politiques et économiques), nghĩ đến thế hệ mai sau.

 

  • Libéralisme – Chủ nghĩa tự do

Chủ nghĩa tự do là một luồng tư tưởng (un courant de pensée) ủng hộ tự do cá nhân và dân chủ (prôner la liberté individuelle et la démocratie). Cá nhân sẽ tự chịu trách nhiệm, do đó quyền lực của nhà nước (le pouvoir de l’État) bị hạn chế.

 

  • Conservatisme – Chủ nghĩa bảo thủ

Chủ nghĩa bảo thủ là một ý thức hệ hướng đến việc bảo vệ các giá trị truyền thống và trật tự đã được thiết lập (se porter à la défense des valeurs traditionnelles et de l’ordre établi), vì thế nhìn chung  chủ nghĩa bảo thủ thường chống lại chủ nghĩa tiến bộ (s’opposer généralement au progressisme).

 

  • Fascisme – Chủ nghĩa phát-xít

Chủ nghĩa phát xít là một hệ tư tưởng chống lại (s’opposer à) dân chủ (la démocratie), chủ nghĩa cá nhân (l’individualisme), chủ nghĩa tư bản (le capitalisme), tự do kinh tế (la liberté économique), chủ nghĩa nghị viện (le parlementarisme), chủ nghĩa cộng sản (le communisme) và chủ nghĩa xã hội (le socialisme). Chủ nghĩa phát xít thường đi kèm với phân biệt chủng tộc (le racisme).

 

Trên đây là 7 hệ tư tưởng rất phổ biến trên thế giới. Bạn đang đọc bài này, nếu bạn chưa thi môn Triết, bài viết này hẳn có ích với bạn. 

Ánh Tuyết