Skip to main content
38 ngõ 495 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

Tác giả: admin

2020 rồi, bạn vẫn chưa chịu “tư duy độc lập” sao?

Tư duy độc lập – có người sống cả đời, cũng không biết là mình đang thiếu! Đại đa số chúng ta không thiếu kỹ năng tư duy, nhưng kỹ năng tư duy độc lập thì không phải ai cũng có.

Có phải bạn:

  • Thầy cô hướng dẫn thế nào thì răm rắp làm theo, không lệch 1 ly
  • Đợi bạn bè làm trước, có gì mình xin lại khung bài rồi bắt chước y chang
  • Và câu nói quen thuộc « Thế nào cũng được »

Điều đó cho bạn cảm giác: Ờ, mình cũng chăm chỉ và nghiêm túc với việc học, lại còn « dễ tính » trong mọi chuyện nữa chứ. Đến một ngày, bạn hốt hoảng nhận ra trình độ của mình không hề phát triển, mọi thứ dậm chân tại chỗ và khi không có ai dẫn đường, bạn cũng chả tìm ra được lối đi cho riêng mình.

Đó chỉ là một trong vô vàn ví dụ của những bạn trẻ có “tinh thần” nhưng thiếu “tư duy độc lập” để học tập, lao động hiệu quả hơn.

Tư duy độc lập là không dập khuôn theo lối mòn, là khả năng tự nghiên cứu, tự tìm tòi học hỏi và đúc kết lại như một kinh nghiệm. 

  • Khả năng tư duy độc lập cùng với lý lẽ vững chắc giúp bạn hiểu được những vấn đề phức tạp để quyết định lựa chọn.
  • Khi có khả năng tư duy độc lập, bạn sẽ dễ dàng tiếp thu kiến thức trong học tập và biến nó thành của mình, nhớ lâu, nhớ sâu hơn.
  • Khi thiếu tư duy độc lập, bạn dễ bị cuốn theo người khác và không bảo vệ được lập trường cá nhân.

Không phải ai sinh ra cũng biết cách “Tư duy độc lập”, nhưng điều này hoàn toàn có thể cải thiện được nhờ trau dồi bản thân mỗi ngày.

Muốn có tư duy độc lập, chúng ta cần:

  • Bồi dưỡng thói quen đặt câu hỏi:những gì chưa biết, đừng tặc lưỡi cho qua, phải luôn giữ tâm thế sẵn sàng học hỏi, mọi lúc mọi nơi, sau đó cố gắng tìm lời giải đáp chuẩn xác nhất, có như vậy khả năng tư duy mới tiến bộ được.
  • Các bạn cần giữ tâm trí mở với cách nhìn của người khác và phân tích chúng để xem liệu mình đồng ý hay bất đồng với họ. Điều quan trọng nhất là phải biết cách phân tích và dự đoán chứ không phải ra sức phê bình người khác. Sự phê bình không căn cứ trên kết quả phân tích sẽ mang đến những điều tồi tệ và khiến người khác bị tổn thương.
  • Tò mò với mọi thứ xung quanh: những điều khác lạ, mới mẻ, những ý tưởng dù nghe qua thật điên rồ… đều sẽ mang đến giá trị vào một lúc nào đó.
  • Luôn cầu tiến: Tôi không sợ làm việc với người chưa giỏi, tôi chỉ sợ những người “tự cho là mình giỏi” mà thôi! – Hãy lưu ý kỹ điều này và đừng mắc phải sai lầm tương tự.
  • Tự học là quan trọng : hãy cân bằng giữa việc học trên trường lớp và tự học ở nhà. Chính những giây phút tự học quý báu sẽ nâng cao khả năng tư duy độc lập của bạn, giúp bạn không bị đi theo lối mòn mà người khác áp đặt lên.

Quay trở lại ví dụ ban đầu, thay vì chờ đợi sự dẫn lối, hãy mạnh dạn làm người tiên phong. Dù “đáp án” của bạn không phải xuất sắc nhất, nhưng thứ lớn tuyệt vời mang lại là sự “tự tin” vào chính mình, rồi bạn sẽ làm được những thứ lớn lao hơn trong tương lai.

Tại trung tâm tiếng Pháp FIclasse, chúng mình khuyến khích và hướng dẫn các bạn học viên tự tổng hợp, phân tích và đào sâu nghiên cứu về bài học sau mỗi giờ tại trung tâm. Các bạn có quyền đưa ra quan điểm riêng hay ý tưởng mới, miễn đủ sức thuyết phục. Tất cả không nằm ngoài nỗ lực giúp học viên phát triển toàn diện cả về kiến thức, kỹ năng,… để sẵn sàng bứt phá trong tương lai.

Chỉ cần bạn nghiêm túc muốn bản thân « tốt lên mỗi ngày », hãy đến và trải nghiệm môi trường học tập tại FIclasse nhé!

> Tham khảo các khóa học đang tuyển sinh tại: https://tiengphapthuvi.fr/cat-khoa-hoc/khoa-hoc/ 

– Ngân (tổng hợp) –

Những câu danh ngôn tiếng Pháp thú vị về cuộc sống

Tiếng Pháp là thứ ngôn ngữ lãng mạn bậc nhất thế giới. Hãy cùng thả lỏng tâm hồn với những câu danh ngôn thú vị nhưng không kém phần sâu sắc dưới đây nhé!

1. Parfois, une rencontre peut changer notre vie.

Đôi khi, một cuộc gặp gỡ có thể thay đổi cuộc đời chúng ta.

2. L’avis des autres est la vie des autres.

Ý kiến của người khác là cuộc đời của họ.

3. Faites attention à ce que vous voulez car vous l’aurez.

Hãy lưu tâm đến những điều bạn muốn, vì đó chính là những gì bạn sẽ đạt được. – Ngạn ngữ Trung Hoa

4. L’expérience, ce n’est pas ce qui nous arrive, c’est ce que nous faisons avec ce qui nous arrive.

Kinh nghiệm, đó không phải cái gì xảy ra với chúng ta, mà là chúng ta làm gì khi điều đó đến.

5. Si tu n’aimes pas ce que tu récoltes… Alors change ce que tu sèmes…

Nếu bạn không thích những gì bạn gặt hái được, vậy hãy thay đổi những thứ bạn gieo xuống …

6. La confiance est comme une gomme, elle rétrécit de plus en plus après une erreur.

Lòng tin cũng giống như một cục tẩy, nó ngày càng nhỏ đi sau mỗi lỗi lầm.

7. Les routes difficiles conduisent souvent à de belles destinations.

Những con đường khó khăn thường dẫn đến những điểm đến tuyệt vời.

8. Le succès est un état d’esprit. Si vous voulez réussir, commencez par penser à vous en tant que gagnant.

Thành công là một trạng thái tinh thần. Nếu bạn muốn thành công, hãy bắt đầu bằng việc nghĩ về mình trên tư thế của người chiến thắng.

9. Personne n’est pas tout le temps occupé. Cela dépend juste de votre place sur leur liste de priorités.

Không ai bận suốt cả ngày, điều đó có chăng chỉ phụ thuộc vào vị trí của bạn trong danh sách ưu tiên của họ.

10. Le bonheur c’est profiter de chaque petit moment avec sa famille.

Hạnh phúc đôi khi chỉ là tận hưởng từng giây phút ít ỏi bên gia đình của mình.

>> Xem thêm các danh ngôn tiếng Pháp thú vị khác tại: https://tiengphapthuvi.fr/category/thu-vien-hoc-tap/danh-ngon/

– Khánh Hà (sưu tầm & dịch) –

Cùng học cách các nước phát triển xe bus như thế nào

CÙNG HỌC CÁCH CÁC NƯỚC PHÁT TRIỂN XE BUS NHƯ THẾ NÀO NHÉ!

1. Từ Thủ đô Bogota, Colombia

TransMilenio là hệ thống xe buýt nhanh (BRT) đạt tiêu chuẩn vàng đầu tiên trên thế giới và trở thành nguồn cảm hứng cho hệ thống giao thông công cộng của các thành phố lớn khác như New York, New Delhi, Bắc Kinh hay Mexico… Với thiết kế thông minh về làn đường dành cho BRT, hệ thống TransMilenio đã giảm khoảng 40 – 50% số vụ va chạm gây chấn thương và tử vong tại Bogota. Ngoài ra, hệ thống này cũng đã giúp giảm thiểu kha khá chi phí, cải thiện chất lượng không khí của thành phố một cách đáng kể khi hàng triệu người dân đã lựa chọn sử dụng hệ thống giao thông công cộng và bỏ phương tiện cá nhân ở nhà.

2. Tới Seoul, Hàn Quốc

Xe buýt được xem là phương tiện rẻ và phổ biến số 1 tại Hàn Quốc. Nhưng điều đặc biệt mà chúng mình muốn nói ở đây nằm ở khâu thanh toán đối với các dịch vụ giao thông công cộng: vé xe buýt, taxi hay tàu điện ngầm đều được thanh toán tích hợp trong tấm thẻ T-Money hoặc Single Journey (dùng 1 ngày) mà bạn có thể mua được ở các cửa hàng tiện lợi hoặc các trạm tàu điện ngầm. Chưa hết đâu! Nếu bạn là khách du lịch và muốn tham quan các địa điểm “xịn xò” nhất ở Seoul như Ngũ Cung hay SM TOWN,… thì tấm thẻ Discover Seoul Pass còn kiêm luôn cả vé vào cổng các nơi đó cơ.

3. Ghé qua Montreal, Canada

… để chơi xích đu và nghe nhạc một chút trong lúc chờ chuyến xe buýt tiếp theo nhé? Một công ty thiết kế ở Montreal có tên là Daily Tous les jours đã thiết kế ra một dự án trạm chờ xe buýt vô cùng thú vị: những chiếc xích đu có khả năng… tạo ra nhạc ở trạm xe bus! Màu ở phía trên mỗi chiếc xích đu tương ứng với loại nhạc cụ mà nó mô phỏng: piano, guitar, đàn hạc và đàn tăng rung. Bạn đu càng cao thì nốt nhạc càng cao và nếu tất cả mọi người phối hợp với nhau ăn ý thì chúng ta sẽ có một bản hòa âm cực kỳ tuyệt vời! (Bạn có thể tham khảo thêm về dự án và công ty này tại đây nhé: https://www.dailytouslesjours.com/en/work/musical-swings )

4. Sang London, Anh

Nếu bạn muốn chuyến tham quan London trở nên thú vị hơn thì đừng bỏ lỡ cơ hội trải nghiệm “lưỡng du” – du lịch trên cạn và dưới nước với London Duck Tours nhé! Một chuyến tham quan của London Duck Tours mất khoảng 1 tiếng rưỡi, khởi hành từ Chicheley St. Waterloo, xe sẽ đưa bạn qua thăm Tháp đồng hồ Big Ben, tòa nhà Quốc hội, Quảng trường Trafalgar… và rồi cho bạn “lội” sông Thames để ngắm nhìn thành phố nữa.

———–

Apprendre à développer le système de bus des pays.

1. De la capitale Bogota – Colombie

TransMilenio est un système de bus à haut niveau de services (BRT) qui atteint des critères d’or pour la première fois dans le monde entier. Il devient donc l’inspiration pour le système de transports en commun d’autres villes: New York, New Delhi, Pékin ou la ville de México … TransMilenio contribue à diminuer environ 40-50% de collisions de la route qui causent des morts et des blessés à Bogota, grâce aux lignes intelligentes. De plus, le frais diminue, la qualité d’air de la ville s’améliore beaucoup lors que des millions d’habitants le choisissent et laissent leurs moyens de transport privés chez eux.

2. À Seoul, Corée du Sud

Le bus est considéré un moyen moins cher et le plus populaire en Corée. Mais nous parlons d’une bonne qualité de ces services, le paiement: tous les billets de moyens de transport en commun (le bus, le taxi, le métro) peuvent être payés par des cartes T-Money ou Single Journey (valide en 1 jour), qui peuvent être pris dans les magasins ou dans les stations de tramway. Vous êtes étrangers et veulent visiter de lieux connus à Seoul: 5 palais à Seoul, la tour SM, … dont le billet de visite est la carte Discover Seoul Pass.

3. Passer à Montréal, au Canada

… pour jouer avec des rocking-chairs et écouter de la musique en attendant le bus suivant! Daily Tous les jours – une compagnie de design a créé un projet très intéressant de stations de bus: des rocking-chairs émettant de la musique aux stations de bus. La couleur des rocking-chairs est équivalente à l’instrument de musique imité: piano, guitare, … Plus vous jouez à l’escarpolette hautement, la musique est plus forte. Quand tout le monde combine bien, nous avons un concerto merveilleux.
Lire la suite: https://www.dailytouslesjours.com/en/work/musical-swings)

4. Et Londre, Angleterre

Si vous voulez un tour sublime de Londre, ne manquez pas de chance d’expérience: voyage sur terre et celui en eau, organisé par London Duck tours, en une heure et demie. Vous découvrez la tour Big Ben, la maison du Parlement, la place Trafalgar …, parti de Chicheley St Waterloo, et traversez la rivière Thames pour admirer la ville.

Nguồn: H – Ít khói. Ficlasse dịch –

Un Roman d’Amitié – Elsa & Glenn Medeiros

Sometimes I think of me and you
And every now and then I think
We’ll never make it true
We go through some crazy times
And everytime I wonder if I’ll be losing you
But I never do
Oh my friend you give me a reason
To keep me here believin’
That we’ll always be together this way
And you know my friend you give me a reason
To make me stay
And even through the longest night the feeling survives
Seems that I can just look at you
And I find the reason in your eyes
Tu sais il me faudra encore du temps
Pour être sûre d’aimer quelqu’un et de l’aimer vraiment
On a toute la vie devant nous
Mais garde bien tes sentiments
Et puis surtout
Ecris-moi souvent
Un roman d’amitié
Qui s’élance comme un oiseau
Pas une histoire d’amour vacances
Qui finit dans l’eau
C’est un long roman…
– Thanh Ngân (sưu tầm) – 

TỪ VỰNG TIẾNG PHÁP CHUYÊN NGÀNH SỨC KHỎE & Y HỌC – PHẦN 2

Ở phần trước, trung tâm tiếng Pháp FIclasse đã tổng hợp các từ vựng sức khỏe & y học thuộc nhóm các loại bệnh, các loại thuốc, cơ sở và người trong bệnh viện. Ở phần 2 này, tiếp tục khám phá những từ vựng thuộc nhóm các hoạt động và các chuyên ngành/ khoa/ bộ môn nhé!

Activités Hoạt động
1 hygiène (f) bucco-dentaire vệ sinh răng miệng
2 consulter le médecin đi khám
3 guérir chữa khỏi
4 avaler la gélule avec un verre d’eau uống viên nhộng với 1 ly nước
5 suivre les conseils theo chỉ dẫn
6 absorber hút, hấp thu
7 désagréger tan rã
8 faire désagréger làm cho tan rã
9 croquer nhai
10 abuser des médicaments lạm dụng thuốc
11 être blesser q’un bị thương
12 indications (f,pl) chỉ định
13 contre-indications chống chỉ định

 

Spécialités Chuyên ngành/ Khoa/ Bộ môn
1 cardiologie (nf) ~ tim
2 dermatologie (nf) ~ da
3 diabétologie (nf) ~ tiểu đường
4 endocrinologie (nf) ~ nội tiết
5 gastroentérologie (nf) ~ ống tiêu hóa
6 traumatologie (nf) ~ chấn thươn67
7 neurologie (nf) ~ thần kinh
8 oncologie (nf) – cancérologie (nf) ~ ung thư
9 pneumologie (nf) ~ phổi
10 allergologie (nf) ~ dị ứng
11 proctologie (nf) ~ ruột thẳng
12 rhumatologie (nf) ~ thấp khớp
13 réanimation (nf) ~ hồi sức
14 douleur chronique (nf) ~ bệnh mãn tính
15 médecine vasculaire (nf) ~ mạch
16 médecine phlébologie (nf) ~ tĩnh mạch
17 neuro – vasculaire
18 soins palliatifs (nf) ~ điều trị tạm thời
19 chirurgie digestive (nf) ~ tiêu hóa
20 chirurgie gynécologique (nf) ~ phụ khoa
21 chirurgie maxillo – faciale (nf) ~ hàm – mặt
22 maxillaire (a) hàm
23 chirurgie orthopédique (nf) ~ chỉnh hình
24 stomatologie (nf) khoang miệng
25 gériatrie (nf) lão khoa
26 médecine interne (nf) nội khoa
27 chirurgie (nf) phẫu thuật
28 anesthésie (nf) gây tê /gây mê

Xem thêm TỪ VỰNG TIẾNG PHÁP CHUYÊN NGÀNH SỨC KHỎE & Y HỌC – PHẦN 1

– Trần Khánh Hà (tổng hợp) –

10 huiles essentielle de base – 10 tinh dầu cơ bản

Ma trousse naturelle

10 HUILES ESSENTIELLE DE BASE – 10 TINH DẦU CƠ BẢN

  1.   Lavande fine: sommeil, stress, maux de ventre, désinfecte et cicatrise les petites plaies, brûlures, coups de soleil

Tinh dầu oải hương nguyên chất: Trị mất ngủ, căng thẳng, đau bụng, khử trùng và làm liền các vết thương nhỏ, vết bỏng, cảm nắng.

  1.   Tea tree: verrues, mycoses, infections ORL hiver (rhinites, bronchites, gastro, otites …), acné assainir et désinfecter  (diffusion, lessive, dentifrice)

Tinh dầu trà: Trị mụn, trị nấm, trị nhiễm trùng đường hô hấp vào mùa đông (viêm mũi, viêm phế quản, viêm tai giữa …) , mụn trứng cá, vệ sinh và khử trùng (trong nước giặt, kem đánh răng)

  1.   Hélichryse italienne de Corse: diluée à 10%: bleus, plaies, chocs, couperose, entorses, déchirures + cicatrices anciennes (dans HV rose musquée)

Tinh dầu hoa cúc Italie: Pha loãng 10%: trị vết bầm, vết thương do va chạm, đỏ da, bong gân, vết thương hở + làm lành vết thương cũ (trong hoa hồng xạ hương)

  1.   Menthe poivrée: coup de fatigue, mal de tête, migraine (inspirer au flacon), chasse les mouches et araignées, antalgique (sur choc sans plaie)

Tinh dầu bạc hà: Trị mệt mỏi, đau đầu, đau nửa đầu, tẩy nốt ruồi, giảm đau (với những va chạm không có vết thương)

  1.   Eucalyptus globulus ou radiata: infections respiratoires avec mucosités (nez bouché, toux grasse …): en inhalation, dans le bain ou sur le thorax à globulus si adultes, radiata si enfants.

Tinh dầu khuynh diệp: Trị nhiễm trùng đường hô hấp có đờm (nghẹt mũi, ho có đờm…) dùng bằng cách xông trong nhà tắm hoặc xông phổi.

  1.   Basilic tropical: ballonnements, flatulences, troubles gastriques, règles douloureuses, intoxication alimentaire et même tourista.

Tinh dầu húng quế nhiệt đới: Trị trướng bụng, đầy hơi, rối loạn tiêu hóa, đau nhức, ngộ độc thức ăn, tiêu chảy do không hợp đồ ăn.

  1.   Géranium rosat: ralaxant, répulsif anti-moustiques, belle peau et antioxydant (rides, peau fatiguée, problèmes de peau)

Tinh dầu cây mỏ hạc ngâm hoa hồng: Thư giãn, chống muỗi, cho làn da đẹp, chống oxy hóa (nhăn, da kém tươi tắn, các vấn đề về da).

  1.   Citron: puissant antiseptique: contre les bactéries de la gorge (avec miel), dans produits ménagers, lessive, action contre moisissures, purifier l’air en hiver.

Tinh dầu chanh: Khử trùng: chống lại các vi khuẩn trong họng (cùng với mật ong), có trong các sản phẩm tẩy rửa gia dụng, giặt, chống ẩm, làm không khí trong lành hơn vào mùa đông.

  1.   Eucalyptus citronné: douleurs lombaires, sciatique, arthrose & arthrite, torticolis, maux du sportif …

Tinh dầu khuynh diệp chanh: Trị đau cột sống, thắt lưng, thoái hóa khớp và viêm khớp. Trị chứng vẹo cổ, các triệu chứng đau do chơi thể thao …

  1. Ravintsara: anti-grippal ++, herpès labial, stimule immunité en hiver, stress qui impacte le someil.

Tinh dầu long não: Ngừa cảm, trị mụn rộp ở môi, tăng cường miễn dịch vào mùa đông, trị căng thẳng dẫn tới buồn ngủ.

Bạn thích mùi hương của tinh dầu nào nhất?

– Khánh Hà (dịch) – 

Những danh từ tiếng Pháp chỉ dùng ở số nhiều

DES NOMS QUI NE S’EMPLOIENT QU’AU PLURIEL

Trong tiếng Pháp, danh từ có “giống”. Thông thường, mỗi danh từ chỉ mang giống đực hoặc giống cái, và điểm này mang tính áp đặt. Một số loại danh từ, như là danh từ chỉ nghề nghiệp, chỉ động vật, … tồn tại cả 2 giống. Ngoài ra, còn một “kiểu” danh từ nữa, thường chỉ dùng ở số nhiều, mặc dù chúng cũng có giống đực và giống cái, thường là trong ngôn ngữ thông dụng. Các bạn tham khảo những từ dưới đây và ghi nhớ để sử dụng cho đúng nhé.

GIỐNG CÁI
Les vacances: kỳ nghỉ
Les fiançailles: lễ đính hôn
Les épousailles: lễ cưới
Les relevailles: lễ giải cữ
Les moeurs: phong tục
Les coordonnées: thông tin liên hệ
Les condoléances: lời chia buồn
Les funérailles = Les obsèques: lễ tang
Les prémices: bước đầu
Les archives: tài liệu lưu trữ
Les précisions: lời giải thích chi tiết
Les latrines: WC
Les calendes: mùng 1 (lịch La Mã), thường dùng: remettre aux calendes grecques: hoãn đến muôn thuở.
Félicitations!: xin chúc mừng
Les victuailles: thức ăn, thực phẩm
Les entrailles: lòng, trung tâm, tình cảm
Les annales: tập san
Sans ambages: thẳng, không úp mở
Les ténèbres: bóng tối, cảnh tăm tối

Những danh từ chỉ dùng ở số nhiều trong tiếng Pháp

GIỐNG ĐỰC
Les préparatifs: sự chuẩn bị, sửa soạn
Les environs = Les alentours: vùng phụ cận
Les errements: thói quen không hay trong hành động
Les pourparlers: cuộc thương lượng, đàm phán (entrer en ~)
Les décombres: đồng gạch đổ nát
Les vivres: lương thực, thực phẩm
Les aguets: cạm bẫy
Les dépens: án phí
Les frais: chi phí, lệ phí
Les honoraires: tiền thù lao
Les ébats: vui đùa, nô giỡn (Prendre ~)
Les sévices: hành động tàn nhẫn (exercer ~)

Có bạn nào thắc mắc vì sao đã luôn dùng ở số nhiều vẫn phải nhớ giống của những từ này không?

Vì chúng vẫn nằm trong câu, và cần được hợp giống, hợp số với các thành phần khác trong câu, như adjectif, participe passé các bạn nhé.

– Khánh Hà (tổng hợp) –