Skip to main content
38 ngõ 495 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

Tác giả: admin

Tính từ đuôi “able”, “ible” et “uble” để miêu tả đặc điểm của vật

Hôm trước nhà em họ tôi có ông khách Pháp đến chơi các cậu ạ. Chả là thế này, có cốc nước lọc để trên bàn, nhưng mà nước này để đó cả tuần rồi, con bé nó quên chưa đổ đi. Ổng đi xa đến nên rất khát nước, ổng đang định cầm cốc lên uống thì con bé hốt hoảng định bảo nước này không uống được. Nhưng lâu ngày không nói tiếng Pháp nên nó quên cách diễn đạt. Nói là: “Vous ne pouvez pas boire cette eau” (Ông không uống được nước này đâu), hay là “Cette eau est celle que vous ne pouvez pas boire” (Nước này là nước ông không uống được đâu)? Suy nghĩ được một hồi thì ông ấy uống mất rồi ☺ May bụng dạ người Tây họ tốt nên không bị đau bụng. Tôi đến chết với em tôi mất.

Hôm nay tôi qua thì nó hỏi : “Chị ơi có tính từ tiếng Pháp nào để chỉ nước này ‘không uống được’ không ạ? ”. 

Có nhé cô gái, mình có thể sử dụng tính từ “imbuvable”.

Tương tự tính từ này, chúng ta còn biết đến nhiều tính từ khác cũng chỉ sự « không thể », « có thể ». Nói thế này khó hiểu nhỉ. Lấy ví dụ nha.

Ex : 

  1. Quelque chose (qu’on peut réaliser) réalisable. (thực hiện được)
  2. Un téléphone (qu’on peut emporter partout) portable. (mang đi được, di động)
  3. Ce jus est (impossible de boire) imbuvable. (không ống được)
  4. Le termite est un insecte (qui nuit) nuisible. (gây hại)
  5. Demain, la température sera (possible de varier) variable. (có thể thay đổi)
  6. Ce texte est (impossible de lire) illisible. (không thể đọc được)
  7. Cette bouteille est (possible de recycler) recyclable. (có thể tái chế)
  8. Léonard de Vinci est un peintre (qui peut être admiré) admirable. ((có thể) được ngưỡng mộ)
  9. Pierre est un candidat (qui peut être élu) éligible. (có thể được bầu chọn)
  10. Elle est (impossible d’être comprise) incompréhensible. (không thể hiểu được)
  11. Votre livre est (qu’on ne peut voir) invisible. (không nhìn được)
  12. Le montant de votre facture est (peut être payé) payable. (trả phí được)
  13. Cette chemise est (peut être lavée) lavable en machine à 60°. (giặt được)
  14. C’est un problème (qui ne peut être résolu) insoluble. (không thể giải quyết)
  15. Cet élève est (ne peut être admis) inadmissible. (không thể chấp nhận)

Ôi liệt kê một hồi mệt quá. À nhưng mà còn vấn đề này, không phải tất cả tính từ đuôi “able”, “ible”, “uble” đều mang nét nghĩa này đâu nhé.

Ex: Vulnérable, confortable, agréable, responsable, etc

Những tính từ mang nghĩa “có thể”, “không thể” thường sẽ đi từ động từ mà ra. Mọi người nhớ chú ý điều này nha.

Một câu hỏi nữa: Từ “Có thể” tới “Không thể” – Làm thế nào để tìm từ trái nghĩa của một tính từ dạng này? Chúng mình sẽ giải đáp trong một bài viết khác nhé.

– Thanh Ngân –

Từ vựng tiếng Pháp liên quan đến nội thất và vật dụng trong nhà

Từ vựng tiếng Pháp liên quan đến nội thất và vật dụng trong nhà. Cực kỳ hay ho nha =)))

I. Le salon – phòng khách

  1. Fauteuil (m): ghế bành
  2. Canapé (m): ghế tràng kỷ
  3. Fauteuil à bascule (m): ghế bập bênh
  4. Chaise (f): ghế tựa
  5. Table basse (f): bàn uống nước
  6. Tapis (m): thảm
  7. Rideau (m): rèm
  8. Tableau (m): tranh
  9. Étagère (m): giá sách
  10. Vase (m): bình hoa
  11. Télévision (f): TV
  12. Horloge (f): đồng hồ treo tường
  13. Ventilateur sur pied (m): quạt cây
  14. Ventilateur de plafond (m): quạt trần
  15. Climatiseur (m): điều hòa 
  16. Climatiseur mobile (m): điều hòa cây 
  17. Rafraîchisseur d’air (m): quạt điều hòa 
  18. Théière (f): ấm pha trà 
  19. Tasse à thé/ à café (f): tách trà/cafe
  20. Statue (f): tượng

II. La cuisine – phòng bếp

  1. Congélateur (m): tủ đông lạnh
  2. Réfrigérateur (m) = le frigidaire (m), le frigo (m): tủ lạnh
  3. Placard de cuisine (m): tủ bếp
  4. Four (m): lò nướng, bếp
  5. Four à micro-ondes (m): lò vi sóng
  6. Grille-pain (m): máy nướng bánh mỳ
  7. Lave-vaisselle (m): máy rửa bát
  8. Cuisinière (f): bếp
  9. Gazinière (m): bếp gas
  10. Presse agrume (m): máy vắt chanh
  11. Cafétière (m): máy pha cà phê
  12. Robinet (m): vòi nước
  13. Évier (m): bồn rửa
  14. Table de cuisine (f): bàn ăn
  15. Hotte (f): máy hút mùi
  16. Batteur (m): máy đánh trứng cầm tay
  17. Bouilloire électrique (m): ấm đun nước bằng điện 
  18. Marmite (f) = Cocotte (f): nồi hầm lớn
  19. Casserole (f): nồi nhỏ hơn (thường có tay cầm giống chảo)
  20. Poêle (f): chảo
  21. Friteuse (m): nồi chiên sâu (thường để chiên khoai tây)
  22. Tablier (m): tạp dề

III. La chambre à coucher – phòng ngủ

  1. Lit (m): giường ngủ
  2. Chevet (m): đầu giường
  3. Oreiller (m): gối đầu Coussin (m): gối đệm (thường ở ghế sofa)
  4. Traversin (m): gối ôm
  5. Matelas (m): nệm
  6. Drap de lit (m): ga trải giường
  7. Couvre-lit (m) = Dessus-de-lit (m): khăn trải giường
  8. Couverture (f): chăn
  9. Table de chevet (f): tủ đầu giường = table de nuit (f)
  10. Lampe de chevet (f): đèn ngủ
  11. Armoire (f) : tủ quần áo
  12. Bureau (m): bàn làm việc
  13. Tapis (m): thảm
  14. Bibliothèque (f) / étagère (m) : giá sách
  15. Réveil (m): đồng hồ báo thức
  16. Berceau (m): cái nôi
  17. Coffre-fort (m): két sắt

IV. La salle de bains :

1. Cabine de douche (f): buồng tắm

2. Baignoire (f): bồn tắm

3. Douche (f): vòi hoa sen

4. Lavabo (m): bồn rửa mặt

5. Robinet (m): vòi rửa

6. Toilettes (f): bồn cầu

7. Bidet (m): bồn vệ sinh đi nhẹ cho nam

8. Miroir (m): gương

9. Tapis de bain (m): thảm chùi chân

10. Le drap de bain (m): khăn tắm 

(De grandes dimensions (100 x 150 ou 70 x 140 cm), il permet de s’envelopper le corps à la sortie du bain ou de la douche)

11. Serviette de toilette (f): khăn lau mặt, lau đầu 

(Plus petite (50 x 100 cm), elle permet de s’essuyer le visage ou les cheveux)

12. Serviette lave-mains (f): khăn lau tay

13. Brosse à dents (f): bàn chải đánh răng

14. Tube (m) de dentifrice (f): tuýp kem đánh răng

15. Papier toilette (m): giấy vệ sinh

16. Peigne (m): lược

17. Shampoing (m): dầu gội đầu

18. Gel douche (m): sữa tắm

19. Savon (m): xà phòng

20. Sèche-cheveux (m): máy sấy tóc

21. Corbeille à linge (f): giỏ đựng quần áo 

22. Lave-linge (m): máy giặt

23. Lessive (m): bột giặt

24. Adoucissant (m) : nước xả vải

– Thanh Ngân – 

Từ vựng tiếng Pháp liên quan đến vật liệu và dụng cụ xây dựng

Nhiều bạn sinh viên các ngành kiến trúc, xây dựng đang theo học tiếng Pháp. Đó là lý do FI làm bộ từ vựng này, chắc là hữu ích với các bạn nhỉ?

Les matériaux de construction – Từ vựng liên quan đến vật liệu xây dựng

  1. Brique (n.f): gạch
  2. Ciment (n.m): xi măng
  3. Pierre (n.f): đá = roche (f)
  4. Caillou (n.m): đá cuội = galet (m)
  5. Sable (n.m): cát
  6. Sol (n.m): đất
  7. Boue (n.f): bùn
  8. Gravier (n.m): sỏi
  9. Bois (n.n): gỗ
  10. Acier (n.m): thép
  11. Fer (n.m): sắt
  12. Mortier (n.m): vôi vữa
  13. Peinture (n.f): sơn
  14. Béton (n.m): bê tông

Les outils de construction – Từ vựng về dụng cụ xây dựng

  1. Marteau (n.m): búa
  2. Boulon (n.m): bu lông
  3. Tournevis (n.m): tua vít
  4. Foreuse (n.f): máy khoan
  5. Pince (n.f): cái kìm
  6. Ciseau (n.m): cái đục
  7. Ciseaux (n.m): cái kéo
  8. Scie (n.f): cái cưa
  9. Écrou (n.m): con ốc
  10. Pelle (n.f): cái xẻng
  11. Clou (n.m): cái đinh
  12. Clé à molette: cờ lê mỏ lết
  13. Mètre à ruban: thước cuốn
  14. Pioche (n.f) : cái cuốc
  15. Étau (n.m): mỏ cặp
  16. Truelle (n.f) : bay xây
  17. Échafaudage (n.m) : giàn giáo

Les activités dans le domaine de la construction – Từ vựng liên quan đến các hoạt động xây dựng :

  1. Enduire de mortier : trát vữa
  2. Peindre une porte : sơn cửa
  3. Creuser les fondations : đào móng
  4. Forer le sol : khoan đất
  5. Installer des équipements : lắp đặt thiết bị

– Khánh Hà –

Phân biệt ‘depuis’, ‘dès’ và ‘à partir de’ trong tiếng Pháp

1. Depuis / Depuis que : từ khi

a. Diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại :

Ex : Elle joue du piano depuis son enfance.

  • Cô ấy chơi đàn piano từ khi cô ấy còn bé (và bây giờ cô ấy vẫn chơi)

Depuis qu’il habite ici, il n’a pas cessé de se plaindre.

  • Từ khi anh ấy ở đây, anh ấy không ngừng phàn nàn (bây giờ vẫn thế).

b. Diễn tả sự kéo dài của một hành động từ lúc bắt đầu :

Il cherche du travail depuis plus d’un an.

  • Anh ấy tìm việc làm suốt hơn một năm nay rồi.

Depuis 3 ans, les prix n’ont cessé d’augmenter.

  • Suốt 3 năm nay, giá cả đã không ngừng tăng.

Chúng ta cũng quan sát thấy ‘depuis’ có một nét nghĩa hơi giống ‘il y a’. Trong trường hợp này động từ sẽ luôn chia ở Passé Composé. Nhưng giữa ‘depuis’ và ‘il y a’ trong câu Passé Composé, chúng ta cũng cần phân biệt rõ, đó là ‘il y a’ đứng trước một lượng thời gian để chỉ một việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

Ex: J’ai rencontré Marie il y a 5 minutes. (Tôi đã gặp Marie cách đây 5 phút. )

2. Dès / Dès que : ngay khi

Diễn tả một thời điểm bắt đầu của hành động

  • Mang ý nghĩa ‘tout de suite’, ‘sans attendre’, ‘sans délai’

Ex :  Dès son retour, elle m’a appelé.

  • Ngay khi cô ấy trở về, cô ấy đã gọi điện cho tôi.

Je me coucherai dès qu’ils seront partis.

  • Tôi sẽ đi ngủ ngay khi anh ấy ra về.

3. À partir de : kể từ khi

Cũng diễn tả thời điểm bắt đầu của một hành động, nhưng không mang ý ‘tout de suite’, ‘d’urgence’

Ex : À partir de demain, je cesse de fumer.

  • Từ ngày mai, tôi sẽ bỏ hút thuốc.

À partir du 5 mars 2022, je suis adulte.

  • Kể từ ngày 5/3/2022, tôi là người lớn.

– Ánh Tuyết –

8 điều học sinh cần làm trước ngày khai giảng

Khai giảng đến rồi, khai giảng đến rồi! Trước ngày khai giảng thì chúng ta làm gì nhỉ? Hãy cùng Fi kể tên 8 điều được làm phổ biến trước ngày khai giảng nhé!

1. Acheter des manuels et des cahiers d’exercices (Mua Sách giáo khoa và Sách bài tập):

Ngày xưa, mình rất háo hức đi mua sách giáo khoa rồi bọc, dán nhãn đầy đủ. Nhưng sau này mình quyết không mua bọc nilon nữa vì muốn bảo vệ môi trường. Cũng có một thời chuyển qua dùng bọc giấy, nhưng sau lười quá, khỏi bọc luôn. 

2. Acheter des affaires d’école (Mua đồ dùng học tập) :

Cặp, vở, bút bi, bút chì, thước kẻ, tẩy, máy tính,…

3. Ranger notre bureau (Thu dọn, sắp xếp lại bàn học) :

Ôi cái lúc nghỉ học, không hiểu mình đã làm gì mà bàn học trở nên kinh khủng đến thế, thôi thì đã đến lúc dọn dẹp lại rồi.

4. Classer des manuels de l’année précédente (Sắp xếp sách vở năm học trước) :

Nhiều người sẽ giữ lại sách vở năm trước phòng trường hợp cần đến, nhưng mình thì thanh lý luôn cho đứa em họ (se débrasser de).

5. Régler l’alarme (Đặt chuông báo thức) :

Năm học mới đến, chúng ta phải sửa ngay lại đồng hồ sinh học đã bị đảo lộn trong suốt quãng thời gian nghỉ học thôi.

6. Préparer l’uniforme d’école (Chuẩn bị đồng phục đi học) :

Chúng ta cần xem xem có cần mua thêm đồng phục, hay máy vá, sửa gì không nhé. Buổi khai giảng thì nhất định phải mặc đồng phục đẹp hihi.

7. Chercher des casse-croûtes près de l’école (Tìm những quán ăn vặt gần trường) :

Vào học rồi, kiểu gì cũng cần có chỗ ăn uống tụ tập bạn bè sau giờ học, vậy nên hãy tìm ngay các địa điểm thích hợp nha.

8. Avoir une grande fête avec des amis avant la rentrée (Làm một bữa no nê, quẩy tưng bừng với bạn trước khi phải vùi đầu vào sách vở) 

Trong năm học chắc chắn chúng ta còn thời gian tiệc tùng nữa, nhưng hãy làm một bữa hoành tráng để chào mừng ngày khai trường nha.

***

Các bạn còn làm gì trước ngày khai trường nữa không nhỉ ?

– Thanh Ngân –

Những câu nói tiếng Pháp đầy xúc động về tình yêu thương của cha mẹ

Tình yêu của cha mẹ cho con cái có thể vượt không gian, xuyên thời gian và luôn là nguồn động lực, niềm tin lớn lao nhất cho con cái khôn lớn, trưởng thành.

1. Il n’y a qu’un amour profond, sincère, inaltérable, c’est l’amour maternel.

Chỉ tồn tại duy nhất một tình yêu sâu sắc, chân thành, bất biến, đó là tình mẹ.

2. Les parents sont les seules personnes au monde à passer leur vie à donner de l’amour sans rien attendre en retour.

Bố mẹ chính là người duy nhất trên thế giới dành trọn cuộc đời để cho đi một tình yêu không mong chờ hồi đáp.

3. L’amour des parents est aussi vaste que l’univers, on peut le voir mais impossible d’atteindre son immensité.

Tình yêu của bố mẹ cũng rộng lớn như vũ trụ, chúng ta chỉ có thể nhìn, chứ không thể chạm tới được sự mênh mông của nó.

4. L’amour d’un père est plus haut que la montagne, l’amour d’une mère est plus profond que l’océan.

Tình cha cao hơn núi ngàn, nghĩa mẹ sâu hơn đại dương.

5. Le bonheur, c’est avoir une mère qui nous aime, un père pour nous conduire, avoir encore ses parents à l’âge d’homme pour les voir sourire à nos efforts, et voir nos parents applaudir à nos succès.

Hạnh phúc là có một người mẹ yêu ta, một người cha dẫn dắt ta, còn cha mẹ khi ta trưởng thành để thấy nụ cười của họ trước nỗ lực của ta, và sự tán dương trước những thành công.

– Thanh Ngân –

Danh từ đuôi “age” giống đực hay giống cái?

Như chúng mình đã biết, danh từ nào tiếng Pháp cũng có “giới tính” riêng của nó. Việc ghi nhớ chúng đôi khi thật mệt mỏi. Chính vì vậy, khi học ngôn ngữ này, các thầy cô sẽ đưa ra một vài quy tắc quen thuộc để nhận biết và phán đoán giống của chúng một cách dễ dàng hơn.

Điển hình đó là: danh từ đuôi “age” THƯỜNG sẽ là giống đực. Thế còn trường hợp BẤT THƯỜNG thì sao?

Hãy cùng Fi tổng hợp một vài danh từ đuôi “age” mà là giống cái nhé!

1. Cage : Lồng, chuồng, nhà giam

2. Image : Hình ảnh

3. Nage : Sự bơi

4. Page : Trang giấy

5. Plage : Bãi biển

Một vài từ ít gặp hơn:

6. Rage : Cơn đau nhức nhối, sự hung dữ, tức giận

7. Saxifrage : Cây tai hùm

8. Embages (số nhiều): parler sans ambages: Nói thẳng, không úp mở.

9. Hypallage: Phép hoán trạng trong văn học.

Mọi người còn sưu tầm thêm được từ nào nữa không nhỉ ? Hãy cùng nhau chia sẻ để học tốt nhé !

– Khánh Hà –