38 ngõ 495 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

Những câu nói nổi tiếng trong các bộ phim qua ngôn ngữ Pháp


Những bộ phim kinh điển dưới đây đã khiến người ta nhớ tới không chỉ kịch bản, diễn viên, bối cảnh… mà còn là những câu nói nổi tiếng được lan truyền với ý nghĩa đặc biệt về cuộc sống, tinh yêu và các bài học giá trị. Cùng khám quá chúng thông qua tiếng Pháp nhé!

1. J’ai commencé à te haïr au moment où tu m’as oblige à te désirer. (Twilight)

Tôi bắt đầu ghét em khi mà em khiến tôi muốn có em. (Chạng vạng)

2. Ce ne sont pas nos aptitudes qui montrent ce que nous sommes. Ce sont nos choix. (Harry Potter)

Lựa chọn của chúng ta thể hiện rõ con người của chúng ta hơn là những khả năng mà chúng ta có. (Harry Potter)

3. Le problème c’est pas le problème. Le problème c’est ton attitude face au problèmes. (Les pirates des caraïbes)

Vấn đề không phải là vấn đề. Vấn đề là thái độ của bạn đối với vấn đề đó như thế nào. (Cướp biển vùng Caribe)

4. Le meilleur moyen de réaliser l’impossible est de croire que c’est possible. (Alice au pays des merveille)

Cách tốt nhất để thực hiện được điều không thể là tin rằng nó có thể. (Alice ở xứ sở thần tiên)

5. Trois consonnes, quatre voyelles et un seul sens : je t’aime. (Titanic)

Ba phụ âm, bốn nguyên âm và một nghĩa: Tôi yêu em. (Titanic)

6. La plus grande vérité qu’on puisse apprendre un jour est qu’il suffit d’aimer et de l’être en retour. (Moulin rouge)

Một ngày nào đó, sự thật lớn nhất mà chúng ta học được: yêu và được yêu, thế là đủ. (Cối xay gió đỏ)

7. J’ai réalisé que qu’importe où tu sois ou avec qui tu es, je ne vais jamais cesser honnêtement, sincèrement, de t’aimer. (Love, Rosie)

Dù cho anh có ở đâu, đang làm gì hay đang ở bên ai, điều đó không thành vấn đề hay thay đổi được một điều rằng em đã và sẽ luôn luôn, thật lòng, thực sự, hoàn toàn yêu anh. (Love, Rosie)

8. La vie c’est comme une boîte de chocolats, on ne sait jamais sur quoi on va tomber. (Forrest Gump)

Cuộc sống giống như một hộp sôcôla, bạn không bao giờ biết mình sẽ rơi vào đâu. (Forrest Gump)

9. Les choses que l’on possède finissent par nous posséder. (Fight Club)

Những thứ của ta đến cuối cùng vẫn sẽ thuộc về ta. (Sàn đấu sinh tử)

– Ánh Tuyết –