38 ngõ 495 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

Những câu châm ngôn tiếng Pháp hay về nghề giáo


Bonne fête des enseignants vietnamiens!

Trong không khí cảm động và hạnh phúc của ngày 20/11 đang diễn ra trên khắp cả nước, trung tâm tiếng Pháp FIclasse cũng xin gửi lời tri ân tới các thầy, các cô, những người lái đò cần mẫn. Chúc thầy cô sức khỏe, sự dẻo dai để tiếp tục dìu dắt nhiều thế hệ nhân tài tiếp theo.

FIclasse kính tặng các thầy cô một số câu châm ngôn hay về nghề giáo, Mong có thể tiếp sức cho các thầy cô tiếp tục sự nghiệp trồng người.

“Seuls les bons professeurs forment les bons autodidactes.”

Chỉ có những người thầy giỏi mới đào tạo ra những người tự học tốt.

“Les professeurs ouvrent les portes mais vous devez entrer vous-même.”

Thầy cô mở cánh cửa nhưng chính bạn phải bước vào.

“Ce sont les élèves les moins doués qui forcent les professeurs à mieux enseigner.”

Chính những học trò yếu kém nhất buộc thầy cô phải dạy tốt hơn.

“Les professeurs sont irremplaçables : ils vous apprennent à apprendre.”

Thầy cô là không thể thay thế: Họ dạy bạn học.

“Les meilleurs professeurs sont ceux qui savent se transformer en ponts, et qui invitent leurs élèves à les franchir.”

Những thầy cô giỏi nhất biết tự biến mình thành cây cầu, và mời học sinh vượt qua.

“Les professeurs pourraient être aujourd’hui les premiers partisans d’une évolution de notre système éducatif.”

Thầy cô giờ đây có thể là những chiến sỹ đầu tiên trong cuộc cách mạng của hệ thống giáo dục của chúng ta.

“Les bons professeurs de morale ne se contentent pas de vous apprendre à ne pas céder à la tentation, ils vous consolent d’y avoir résisté.”

Những người thầy có đạo đức tốt không bao giờ bằng lòng với việc đã dạy bạn không nhượng bộ sự cám dỗ, họ cổ vũ bạn chống lại chúng.

“Les professeurs ne se préoccupent que de se tenir au niveau de leur auditoire. Ils se défient de ce qu’on ne comprendrait pas.”

Thầy cô chỉ bận tâm tới việc nắm được trình độ của học sinh. Họ tự thách thức bản thân với cả những điều họ không hiểu.

“Les professeurs sont faits pour les gens qui n’apprendraient rien tout seuls. Le savoir qui compte est celui qu’on se donne soi-même, par curiosité naturelle, passion de savoir.”

Thầy cô được sinh ra để mọi người không phải học bất kỳ điều gì. Hiểu biết có được do chính bản thân họ, bởi sự tò mò tự nhiên và sự ham hiểu biết.

“Le professeur a réussi au moment où son élève devient original.”

Thầy cô đã thành công khi học sinh là chính họ.

“Le bon professeur est celui qui suggère plutôt qu’impose, et qui donne à son élève l’envie d’enseigner lui aussi.”

Người thầy tốt là người thà gợi ý còn hơn bắt ép, là người tạo cho học sinh mong muốn tự dạy dỗ chính họ

“Un professeur qui essaie d’enseigner sans inspirer à ses élèves le désir d’apprendre frappe sur des têtes dures.”

Một người thầy cố gắng dạy dỗ học sinh muốn học mà không truyền cảm hứng giống như đánh vào những cái đầu cứng.

“Ce qu’un professeur ne dit pas est significatif de ce que l’étudiant entend.”

Cái mà người thầy không nói nghĩa là cái sinh viên cần nghe thấy.

“L’honnêteté est le premier devoir du professeur. Sinon, les connaissances aussi vastes soient-elles ne valent rien.”

Sự trung thực là thử thách đầu tiên của người thầy. Nếu không, kiến thức rộng lớn đến đâu cũng không có giá trị.

“Je définirais un professeur un homme qui pense mieux devant les autres, avec les autres et pour les autres, que seul et pour lui seul.”

Tôi định nghĩa người thầy là một người nghĩ nhiều hơn trước người khác, với người khác và cho người khác, hơn là chỉ nghĩ cho bản thân mình.

“A quoi ressemble un professeur ? A un flacon qui contient un onguent aromatique. Quand on le débouche, le parfum se répand ; quand on le ferme, le parfum disparaît.”

Người thầy giống như gì? Như bình thuốc thơm. Khi ta mở ra, hương thơm lan tỏa; khi ta đóng vào, hương thơm biến mất.

“Un professeur influence l’éternité : il ne peut jamais dire où son influence s’arrête.”

Một người thầy có ảnh hưởng vĩnh viễn: Thầy không bao giờ nói ảnh hưởng của thầy sẽ dừng ở đâu.

“Un professeur doit croire à la valeur et l’intérêt de la matière qu’il enseigne comme un médecin croit à la santé.”

Người thầy phải tin vào giá trị và ích lợi của phương pháp giảng dạy như bác sỹ tin vào sức khỏe.

“Un professeur de lycée, après tout, est une personne que nous avons désignée pour expliquer aux jeunes dans quelle sorte de monde ils vivent, comment s’en défendre, et, si possible, le rôle que leurs aînés y jouent.”

Giáo viên trung học, sau tất cả, là một người thiết kế để giải thích cho học sinh họ đang sống trong một thế giới thế nào, làm sao để tự vệ và, nếu có thể, cả về vai trò mà thế hệ trước đang đảm nhận.