38 ngõ 495 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

Tác giả: admin

Biệt danh của các vùng đất trong tiếng Pháp


“Xứ sở nghìn hồ”, “đất nước mặt trời mọc” là ở đâu nhỉ? Nếu bạn vẫn chưa biết thì hãy đọc ngay bài viết này nhé. Fi đã tổng hợp 18 địa điểm tương ứng với 18 tên gọi đặc trưng của chúng. Còn về lý do tại sao chúng được gọi như vậy thì hãy theo dõi và đón đọc những bài viết tới đây của Fi, bạn sẽ rõ thôi :))))

  1. La ville aux mille minarets (thủ đô ngàn tháp) : Le Caire 
  2. La Porte du Bonheur (cánh cửa hạnh phúc): Istanbul
  3. Paris de l’Orient (Paris của Trung Đông) : Beyrouth
  4. La ville blanche (thành phố trắng) : Casablanca
  5. La Venise du Nord (Venice phương Bắc) : Amsterdam
  6. La ville éternelle (thành phố vĩnh cửu): Rome
  7. Le berceau de la civilisation (cái nôi của nền văn minh phương Tây) : Athènes
  8. Le Céleste Empire (nơi hoàng đế được coi là con trời) : la Chine
  9. La ville lumière (kinh đô ánh sáng) : Paris
  10. Le toit du monde (nóc nhà thế giới) : l’Himalaya
  11. La Cité de Calvin (thành phố của Calvin): Genève
  12. La grande bleue (đại dương xanh): la Méditerranée
  13. La Perfide Albion (đảo xảo trá): l’Angleterre
  14. La fille aînée de l’église (trưởng nữ của Giáo hội): la France
  15. La terre de dieux (vùng đất của các vị thần): la Grèce
  16. Le pays aux mille lacs (xứ sở nghìn hồ) : la Finlande
  17. L’empire du Soleil levant (đất nước mặt trời mọc): le Japon
  18. Le Nouveau Monde (tân thế giới): l’Amérique

Thực ra còn rất rất nhiều tên gọi nữa, nhưng tạm thế này đã, nếu không ta sẽ bị tẩu hỏa nhập ma mất. Đông Tây Nam Bắc đã đủ các nước, vậy quay trở lại với Việt Nam, bạn nghĩ Việt Nam được mệnh danh là xứ sở gì?

– Thanh Ngân –

Từ vựng tiếng Pháp về các dòng chảy


Việt Nam là một đất nước với hệ thống sông ngòi dày đặc đem đến nhiều nguồn lợi cho cư dân. Nếu bạn là một người dân Việt Nam và bạn muốn giới thiệu cảnh quan thiên nhiên sông ngòi của đất nước mình đến bạn bè quốc tế 5 châu, đặc biệt là các bạn Pháp, thì việc đầu tiên bạn cần làm đó là học và biết cách gọi tên một hệ thống các dòng chảy này. Cùng Fi gọi tên chúng nhé.

  1. En amont (n.m): trên thượng lưu
  2. En aval (n.m): dưới hạ lưu
  3. Canal (n.m): kênh
  4. Cascade (n.f): thác nước (nước thác đổ xuống dọc theo một loạt các bậc thang nhỏ)
  5. Chute d’eau (n.f): thác nước (nước thác đổ mạnh từ trên cao xuống một cách liền mạch)
  6. Courant (n.m): dòng nước
  7. Delta (n.m): châu thổ
  8. Embouchure (n.f): cửa sông
  9. Étang (n.m): ao
  10. Fleuve (n.f): sông (đổ ra đại dương)
  11. Rivière (n.f): sông (đổ ra các phụ lưu khác)
  12. Lac (n.m): hồ
  13. Marécage (n.m): đầm lầy
  14. Ruisseau (n.m): suối, lạch, ngòi
  15. Torrent (n.m): dòng thác

– Khánh Hà –

[Từ vựng tiếng Pháp] 15 ý tưởng quà tặng ngày lễ tình nhân


15 idées de cadeau pour le Saint-Valentin

Vừa có gợi ý hay ho về quà tặng cho nàng, vừa học được từ vựng tiếng Pháp luôn nha!

  1. Chocolat (m)- Socola
  2. Rose (f) – Hoa hồng
  3. Parfum (m) – Nước hoa
  4. Rouge à lèvres (m) – Son môi
  5. Gâteau (m) – Bánh kem
  6. Billet de concert/cinéma (m) – Vé xem ca nhạc/xem phim
  7. Dîner romantique (m) – Bữa tối lãng mạn
  8. Album de photos (m) – Album ảnh
  9. Chemises de couple (f) – Áo đôi
  10. Produits de soins de la peau (m) – Set đồ dưỡng da
  11. Ours en peluche (m) – Gấu bông
  12. Bijoux (m) – Trang sức
  13. Sac (m) – Túi xách
  14. Pot de plante de bureau (m) – Chậu cây để bàn
  15. Carte postale (f) – Thiệp

– Thanh Ngân –

[Truyện chêm tiếng Pháp] Câu chuyện về COVID-19


L’histoire de COVID-19

Làn sóng Covid-19 lại một lần nữa quay trở lại với người dân Việt Nam. Việc đầu tiên chúng ta cần làm đó là phải thật bình tĩnh và tỉnh táo bởi cuộc chiến này sẽ còn kéo dài khá lâu. Trong thời gian đó, có lẽ việc ôn tập lại từ vựng và những thông tin cần thiết về Covid-19 là một ý tưởng không tồi. Chúng ta cần hiểu kẻ địch thì mới chiến đấu được với nó phải không nào? 

1. La maladie : căn bệnh 

COVID-19 là một căn bệnh truyền nhiễm (une maladie infectieuse) với tác nhân chính là vi-rút SARS-CoV2 (virus SARS-CoV2). Vi-rút lần đầu được phát hiện vào tháng 12 năm 2019 tại Vũ Hán, Trung Quốc (la ville chinoise de Wuhan). Theo như các nhà nghiên cứu, vật chủ trung gian chính (l’hôte intermédiaire principal) của loại vi-rút này được cho là loài dơi (la chauve-souris). 

Vi-rút lây truyền (se transmettre) từ người này sang người khác thông qua những giọt bắn nhỏ (les gouttelettes salivaires) khi chúng ta nói, ho hoặc hắt xì. Ngoài ra, nó còn có thể lây truyền qua các vật thể (par le biais d’objets infectés).

Thời kỳ ủ bệnh (La période d’incubation) là khoảng thời gian khi nhiễm bệnh (la contamination) đến lúc xuất hiện những triệu chứng đầu tiên (l’apparition des premiers symptômes). Trong trường hợp bị nhiễm vi-rút, thời kỳ ủ bệnh sẽ là 3 đến 5 ngày, tuy nhiên nó có thể kéo dài lên đến 14 ngày (s’étendre jusqu’à 14 jours).

Những triệu chứng nhiễm bệnh :

  • Sốt (la fièvre)
  • Ho (la toux)
  • Đau đầu (les maux de tête)
  • Đau cơ (les courbatures)
  • Mệt mỏi (la fatigue)
  • Mất khứu giác và vị giác đột ngột (une perte brutale de l’odorat et du goût)
  • Tiêu chảy (la diarrhée)
  • Khó thở (difficultés respiratoires

2. La protection : biện pháp bảo vệ, phòng ngừa

Những biện pháp phòng ngừa (les gestes barrières) luôn là giải pháp tốt nhất để bảo vệ mình và bảo vệ người khác khỏi vi-rút :

  • Giữ khoảng cách (Respecter les distances)
  • Đeo khẩu trang (Porter un masque)
  • Hắt xì, ho trong khuỷu tay (Éternuer/Tousser dans son coude)
  • Sử dụng khăn giấy 1 lần (Utiliser un mouchoir à usage unique)
  • Rửa tay thường xuyên với nước rửa tay sát khuẩn (Se laver les mains régulièrement avec le gel hydroalcoolique)
  • Tránh việc chạm tay vào mặt, đặc biệt là mũi và miệng (Éviter de se toucher le visage en particulier le nez et la bouche)

3. Le confinement : việc tự cách ly

Hiện nay, trên nhiều đất nước đã áp dụng biện pháp giãn cách xã hội (la distanciation sociale) để giảm sự lây lan của vi-rút. Ngoài ra còn có giờ giới nghiêm (le couvre-feu) để tránh việc người dân di chuyển, tụ tập và giúp chính quyền dễ kiểm soát dịch bệnh hơn. 

Chúng ta làm gì khi giãn cách xã hội ?

  • Làm việc từ xa (télétravail)
  • Lớp học trực tuyến (les cours à distance)
  • Họp qua video (vidéoconférence)
  • Dọn dẹp nhà cửa (nettoyer le logement)
  • Duy trì hoạt động thể chất (maintenir une activité physique)
  • Chăm sóc sức khỏe tinh thần (prendre soin de la santé mentale)

4. Le vaccin : vắc-xin

Việc phát triển và phổ biến vắc-xin toàn cầu đang là mong muốn ấp ủ của các nhà chức trách. Tiêm phòng kháng (se faire vacciner) đặc biệt quan trọng với những người dễ dàng nhiễm bệnh bởi COVID-19 như người lớn tuổi và người có một vài bệnh lý. Vắc-xin, khi tiêm, được kỳ vọng sẽ tạo ra khả năng miễn dịch thích ứng bảo vệ chống lại dịch bệnh (une immunité adaptative protectrice contre la maladie) bằng cách kích thích sản xuất các kháng thể (la production d’anticorps).

– Ánh Tuyết –

Danh ngôn tiếng Pháp về chủ đề gia đình


Ba là cây nến vàng, mẹ là cây nến xanh, con là cây nến hồng. Ba ngọn nến lung linh, thắp sáng một gia đình. Gia đình luôn là điều mà mỗi chúng ta đều trân quý và yêu thương, hãy cùng cảm nhận những giá trị tốt đẹp mà gia đình đem lại thông qua các câu danh ngôn tiếng Pháp dưới đây nhé!

1. La famille, c’est là où la vie commence et où l’amour ne finit jamais.

Gia đình là nơi cuộc sống bắt đầu và là nơi tình yêu không bao giờ kết thúc.

2. C’est seulement à l’instant de les quitter que l’on mesure son attachement à un lieu, une maison, ou à sa famille.

Chỉ khi rời xa, chúng ta mới đo được sự gắn bó với một nơi nào đó, với một ngôi nhà hay với gia đình của chính mình.

3. Dans une famille, on est attachés les uns aux autres par des fils invisibles qui nous ligotent, même quand on les coupe.

Trong một gia đình, chúng ta gắn bó với nhau bởi những sợi chỉ vô hình vô cùng bền chặt, ngay cả khi ta cắt đứt nó.

4. La famille n’est pas une question de sang, c’est la question de qui te tient la main le jour où tu en as le plus besoin.

Gia đình không phải là vấn đề về máu mủ, mà là việc có người nắm lấy tay bạn khi bạn cần nhất.

5. La maison n’est pas d’où vous venez, c’est là que vous trouvex la lumière quand tout devient sombre.

Nhà không phải là nơi bạn sinh ra, nó là nơi bạn tìm thấy ánh sáng khi mọi thứ chìm vào bóng tối.

6. La vie de famille requiert une force, une persévérance, un oubli de soi dont le bonheur de ses membres est le fruit.

Cuộc sống gia đình đòi hỏi sự mạnh mẽ, kiên trì, quên mình, trong đó hạnh phúc của các thành viên chính là thành quả.

7. L’amour d’une famille, le centre autour duquel tout gravite et tout brille.

Tình yêu gia đình là một trung tâm mà mọi thứ đều xoay quanh và mọi thứ ấy đều tỏa sáng rực rỡ.

8. La famille ne doit être parfaite. Elle doit être unie, quoi qu’il arrive.

Gia đình không nhất thiết phải hoàn hảo. Nhưng nó phải luôn thống nhất cho dù bất cứ điều gì xảy ra.

9. La famille est comme les branches d’un arbre. Nous grandissons tous dans différentes directions mais nous avons les mêmes racines.

Gia đình giống như những cành cây vậy. Chúng ta đều lớn lên theo những hướng khác nhau nhưng lại luôn có chung một gốc rễ, cội nguồn.

10. La famille c’est une richesse incroyable, ça donne des outils pour pourvoir affronter les moments extraordinaires, les moments plus difficiles, les hauts, les bas.

Gia đình là một khối tài sản đáng kinh ngạc, nó mang đến cho bạn những công cụ để đối mặt với những thời điểm bất trắc, khó khăn hơn, thăng trầm hơn.

– Thanh Ngân –

 

Từ vựng tiếng Pháp về các yếu tố tạo nên không khí mùa xuân


Xuân đã về, xuân đã về, lòng ta thật háo hức biết bao. Cùng Fi xem bộ từ vừng nóng hổi về các yếu tố tạo nên mùa xuân nào.

1. Les animaux (các loài động vật):

  • Papillon (n.m): bươm bướm
  • Grenouille (n.f): ếch
  • Lièvre (n.m): thỏ rừng
  • Escargot (n.m: ốc sên
  • Hirondelle (n.f): chim yến
  • Cygne (n.f): thiên nga
  • Dauphin (n.m): cá heo
  • Gecko (n.m): con tắc kè
  • Nid (n.m): tổ

2. Les fleurs (các loài hoa):

  • Fleur (n.f) d’abricotier (n.m): hoa mai
  • Fleur (n.f) de pêcher (n.m): hoa đào
  • Oeillet (n.m): hoa cẩm chướng
  • Tulipe (n.f): hoa tulip
  • Jonquille (n.f): hoa thủy tiên
  • Chrysanthème (n.f): hoa cúc
  • Bouquet de fleurs (n.m) : bó hoa
  • Bourgeons sur les arbres (n.m) : chồi, nụ trên cây

3. Le temps (Các hiện tượng thời tiết):

  • Fraîcheur matinale (n.f): sự tươi mát buổi sáng
  • Rosée matinale (n.f): màu phớt hồng bình minh
  • Averse inattendue (n.f) : mưa rào đến bất chợt
  • Arc-en-ciel (n.m) : cầu vồng

4. Sự biến chuyển của vạn vật:

  • Arrivée (n.f) des oiseaux migrateurs : đàn chim di cư bay đến
  • Odeur (n.f) d’herbe coupée : mùi cỏ mới
  • Éclosion (n.f): sự nở hoa
  • Gazouillis des oiseaux (n.m) : tiếng chim hót líu lo

5. Les activités (Các hoạt động):

  • Lire sur la terrasse: đọc sách trước hiên nhà
  • Faire des plantations: trồng cây
  • Passer la tondeuse à gazon: cắt cỏ
  • Se promener dans un jardin: đi dạo trong vườn
  • Faire un pique-nique: đi dã ngoại
  • Faire du vélo sur les pistes cyclables autour de chez vous: đi dạo bằng xe đạp quanh nhà

– Thanh Ngân –

9 khái niệm bằng tiếng Pháp quan trọng về bình đẳng giới


Đã có rất nhiều tiến bộ, song vấn đề bất bình đẳng giới vẫn luôn nóng hổi ở mọi lĩnh vực, nhất là kinh tế và chính trị. Nhân ngày Quốc tế Phụ nữ, cùng Fi học ngay những khái niệm về bình đẳng giới được giải thích siêu cụ thể phía dưới nhé.

1. DISCRIMINATION (n.f) : phân biệt 

Fait de traiter différemment une personne en fonction de son âge, sexe, origine, état de santé…

(Đối xử khác với người nào đó vì lý do tuổi tác, giới tính, gốc gác, tình trạng sức khỏe của họ …)

Exemple : L’inégalité de salaire entre les hommes et les femmes ayant des diplômes ou compétences égales est un exemple de discrimination sexiste.

(Việc trả lương không bình đẳng giữa nam và nữ có trình độ hoặc kỹ năng ngang nhau là một ví dụ về phân biệt giới tính.)

2. ÉGALITÉ (n.f) : bình đẳng

Principe selon lequel tous les êtres humains sont traités de la même manière et ont accès aux mêmes droits.

(Nguyên tắc theo đó tất cả con người đều được đối xử như nhau và có quyền như nhau.)

Exemple : L’égalité s’oppose à l’inégalité et non à la différence. Être égaux ne signifie pas être identiques.

(“Bình đẳng” đối lập với “bất bình đẳng” chứng không phải là sự “khác biệt”. Bình đẳng không có nghĩa rằng chúng ta đều phải giống nhau.)

3. FÉMINISME (n.m) : chủ nghĩa nữ quyền

Mouvement social qui milite en faveur de l’amélioration et de l’extension du rôle et des droits des femmes dans la société.

(Phong trào xã hội nhằm nâng cao và lan rộng vai trò và quyền của phụ nữ trong xã hội.)

Exemple : Le féminisme s’est développé dans les années 1960 dans les pays occidentaux.

(Chủ nghĩa nữ quyền bắt đầu phát triển từ những năm 1960 tại các quốc gia phương Tây.)

4. GENRE (n.m) : giới tính

Construction sociale qui différencie ce qui est féminin de ce qui est masculin et qui sert à évoquer les rôles attribués aux femmes et aux hommes.

(Định hình của xã hội phân biệt nam-nữ và gắn với vai trò của mỗi giới.)

Exemple : Le genre est en évolution constante en fonction de l’environnement socioculturel et des normes d’une société.

(Giới tính luôn thay đổi tùy thuộc vào môi trường văn hóa xã hội và các chuẩn mực của xã hội.)

5. MIXITÉ (n.f) : đa dạng giới tính, trộn lẫn giới tính 

Caractère de ce qui comprend la présence de personnes des deux sexes. Bien que les classes soient mixtes, les filles ou les garçons peuvent se retrouver en minorité dans certaines sections ce qui peut rendre l’intégration difficile.

(Đặc điểm bao gồm sự hiện diện của những người thuộc cả hai giới. Mặc dù các giới được trộn lẫn với nhau, song, nữ và nam có thể trở thành một thiểu số những người gặp khó khăn trong việc hòa nhập.)

Exemple : La mixité des établissements scolaires.

(Việc nam và nữ cùng học chung với nhau trong các trường học – Nam nữ đồng giáo.)

6. PARITÉ (m.f) : sự ngang bằng

Présence des hommes et des femmes en égalité numérique.

(Sự hiện diện của nam giới và nữ giới ngang bằng về mặt số.)

Exemple : La parité hommes-femmes en politique.

(Ngang bằng về mặt số lượng giữa nam và nữ trong lĩnh vực chính trị.)

7. PLAFOND DE VERRE (n.m) : rào cản vô hình

Expression traduisant la difficulté des femmes à évoluer dans la hiérarchie du fait de discriminations.

(Cụm từ phản ánh sự khó khăn của phụ nữ trong việc phát triển thứ bậc xã hội do bị phân biệt đối xử.)

Exemple : L’ambition féminine peut se heurter au plafond de verre.

(Tham vọng của nữ giới có thể va phải những rào cản vô hình của xã hội.)

8. PRÉJUGÉ (n.m) : định kiến

Attitude défavorable sans fondement envers une personne ou un groupe de personnes, souvent imposée par le milieu social, l’époque ou l’éducation.

(Một thái độ vô căn cứ gây bất lợi cho một người hoặc một nhóm người, những người này thường bị áp đặt bởi xã hội, thời đại hoặc giáo dục.)

Exemple : En cours de sport, les garçons ont des préjugés sur les filles qui n’auraient pas l’esprit de compétition, ils les choisissent ainsi en dernier pour constituer leurs équipes.

(Trong giờ học thể dục, các bạn nam định kiến ​​rằng phái nữ không có tinh thần thi đấu thể thao nên khi lập đội, họ luôn coi các bạn nữ là lựa chọn cuối cùng.)

9. STÉRÉOTYPE (n.m) : khuôn mẫu

Idée préconçue, généralisation simplifiée appliquée à un groupe entier de personnes, sans tenir compte des caractéristiques individuelles.

(Tư tưởng định sẵn, sự khái quát hóa đơn giản được áp dụng cho cả một nhóm người mà không tính đến từng cá nhân.)

Exemple : “Les filles n’ont pas le sens de l’orientation et les garçons savent se repérer dans l’espace” est un stéréotype.

(“Con gái không có ý thức về phương hướng còn con trai thì có kỹ năng định hướng không gian” là một khuôn mẫu, định kiến có sẵn.)

 

Bất bình đẳng giới có thể xảy ra mọi lúc, mọi nơi quanh ta. Rất mong những người còn có cái nhìn sai lệch, thiển cận về giới tính sẽ dần dần thay đổi nhận thức của chính mình, để xã hội có thể trở nên tốt đẹp hơn, phụ nữ không còn phải chịu những gánh nặng, rào cản mà có thể tự do phát triển, tự do làm những điều mình thích.

– Thanh Ngân –