38 ngõ 495 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

Động từ nhóm 1 đặc biệt: Các động từ kết thúc bằng ayer, oyer, uyer, eyer


Các trường hợp đặc biệt khi chia động từ nhóm 1 bao gồm:

  • Các động từ có đuôi _e/é+phụ âm+er
  • Các động từ có đuôi _ger
  • Các động từ có đuôi _cer
  • Các động từ có đuôi _yer

Trong bài viết này, Fi sẽ làm rõ cho các bạn những lưu ý khi chia các động từ đuôi “yer”, cụ thể là “ayer”, “oyer”, “uyer” và “eyer”. Các trường hợp còn lại, để tham khảo, các bạn sử dụng từ khóa “động từ nhóm 1 đặc biệt” để tìm kiếm trên trang web của chúng mình nhé.

Khi chia động từ “essayer” ở các ngôi ‘Je, tu, il, elle, on và ils, elles’, ta đều biết rằng có 2 cách chia: 

+ J’essaie, tu essaies, il essaie, ils essaient

+ J’essaye, tu essayes, il essaye, ils essayent

Vậy có phải tất cả động từ đuôi “yer” đều có 2 cách như vậy không, có thay “i” với “y” tùy ý muốn được không?

Câu trả lời là không nhé, hãy để Fi chỉ rõ cho các bạn.

Nhóm động từ đuôi “yer” sẽ được chia ra làm 3 trường hợp, quy tắc sẽ được áp dụng ở présent de l’indicatif, impératif, futur simple, conditionnel présent và subjonctif présent. Cụ thể hơn nữa, đó là quy tắc sẽ được thể hiện khi chia động từ ở các ngôi Je, Tu, Il/Elle/On và Ils/Elles.

1. TH1 : động từ đuôi “ayer”:

Với nhóm động từ này, chúng ta có thể vừa dùng “y”, vừa thay bằng “i” đều được.

Ex: Essayer : thử, cố gắng

+ J’essaie, tu essaies, il essaie, ils essaient

+ J’essaye, tu essayes, il essaye, ils essayent

=> Fi sẽ liệt kê những trường hợp tương tự để các bạn dễ học: 

+ Balayer: quét

+ Bégayer: nói lắp

+ Déblayer: nhường đường, dọn đường 

+ Effrayer: dọa ai sợ, làm kinh hãi

+ Égayer: vui lên

+ Embrayer: nối, mắc

+ Enrayer: chấm dứt

+ Étayer: chống, cho dựa trên

+ Frayer: chơi thân, đàn đúm

+ Monnayer: chuyển cái gì thành tiền mặt, bán

+ Pagayer: chèo, bơi thuyền

+ Payer: trả

+ Rayer: gạch bỏ

2. TH2: động từ đuôi “oyer” và “uyer”:

Với nhóm này, ta sẽ luôn chuyển “y” thành “i” ở các ngôi Je, Tu, Il, Elle, On và Ils, Elles nha

Ex: Nettoyer: lau chùi, cọ rửa

Je nettoie, tu nettoies, il nettoie, ils nettoient

=> Động từ tương tự: 

+ Aboyer: sủa

+ Apitoyer: thông cảm, thương xót

+ Chatoyer: tán gẫu

+ Choyer : nâng niu, nuông chiều

+ Côtoyer : đi dọc, gần kề

+ Déployer : mở, trải, giương

+ Foudroyer : đánh chết bằng sét

+ Guerroyer : tiến hành chiến tranh 

+ Louvoyer : đi ngoắt ngéo

+ Larmoyer : rơi lệ, chảy nước mắt

+ Noyer : chìm, chết đuối

+ Ondoyer: có hình sóng, gợn sóng lăn tăn

+ Ployer : trĩu nặng

+ Rudoyer : đối xử thô bạo, ngược đãi

+ ennuyer : làm chán

+ Essuyer : lau chùi

+ Appuyer : nhấn

3. TH3: động từ đuôi “eyer”:

Nhóm động từ cuối cùng này thì phải giữ lại “y” trong mọi ngôi.

Ex: Grasseyer: phát âm gốc lưỡi

Je grasseye, tu grasseyes, il grasseye, ils grasseyent

=> Động từ tương tự: 

Abreyer: che, giấu

Bordeyer : điều khiển thuyền luân phiên bên này bên kia khi không có gió

Brasseyer : Định hướng đúng bãi đỗ bằng cách sử dụng các cánh tay của thuyền

Dépoteyer : bán lẻ đồ uống theo hũ, theo thùng

Faseyer : phất phơ như một lá cờ (nói về cánh buồm hướng theo trục của gió)

Langueyer : Dùng lưỡi lót các ống sậy của một cây đàn organ.

Volleyer : ném ra hàng loạt

—f—i—

 

Chúng ta thường thấy việc chia động từ tiếng Pháp thật phức tạp, mỗi chủ ngữ một cách chia. Chưa kể còn có rất nhiều động từ bất quy tắc, rất dễ chia sai. Nhưng đừng lo, tất cả các chủ điểm cần lưu ý đã có Fi tổng hợp cho các bạn, chỉ cần chăm chỉ theo dõi là học hành sẽ đơn giản đi nhiều :))

Ngoài ra, những điều nhỏ nhưng dễ sai này sẽ được lưu ý kỹ trong các khóa học tại #FIclasse, giúp học viên phân biệt ngay từ đầu, tránh học xong 1 thời gian lại bị rối loạn. Tham khảo các khóa học tiếng Pháp tại: https://tiengphapthuvi.fr/cat-khoa-hoc/khoa-hoc/.

– Khánh Hà –