38 ngõ 495 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

Phân biệt cách dùng ce, ça, ceci và cela trong tiếng Pháp


Différence entre ce, ça, ceci, et cela

Ce, ça, ceci và cela là những từ na ná giống nhau, nhiều bạn người trong chúng ta vẫn chưa biết được nên sử dụng từ nào trong hoàn cảnh nào. Vậy để Fi giúp bạn nhé!

1. Ceci/Cela : Điều này/Điều đó

Hai từ này thường được sử dụng trong ngôn ngữ viết và ngôn ngữ trang trọng. Nó có thể làm chủ ngữ trong câu hoặc làm bổ ngữ của động từ.

Lấy ví dụ nhé:

  • Cela ne fait aucun doute. (Điều đó thì không còn nghi ngờ gì nữa.)
  • Écoute ! Ceci est important. (Nghe nhé! Điều này quan trọng đây.)
  • Je pense à cela. (Tôi nghĩ về điều đó.)
  • Je ne veux pas ceci, je veux cela. (Tôi không muốn cái này, tôi muốn cái kia cơ.)

2. Ça

“Ça” thường được sử dụng trong ngôn ngữ nói hoặc thân mật. Nó cũng có thể làm chủ ngữ và bổ ngữ của động từ.

Ex : 

  • Ça ne fait aucun doute. (Điều đó thì không còn nghi ngờ gì nữa.)
  • Je pense à ça. (Tôi nghĩ về điều đó.)
  • C’est mieux de faire comme ça. (Sẽ tốt hơn nếu làm như thế.)

3. Ce

“Ce” thường được đi kèm với động từ “être”, “devoir”.

Ex : 

  • Le sport, c’est bon pour la santé. (Thể thao là tốt cho sức khỏe.)
  • Ce doit être incroyable d’être professeur. (Thật tuyệt vời khi trở thành một giáo viên.)

Ngoài ra, “ce” còn có thể tồn tại như một tính từ, đó chính là trường hợp của tính từ chỉ định (adjectif démonstratif).

Ex : Ce livre est génial. (Cuốn sách này thật tuyệt vời.)

“Ce” còn có thể làm đại từ, đi kèm với các đại từ quan hệ.

Ex : Ce qui me surprend, c’est ta modestie. (Điều khiến tôi ngạc nhiên, đó chính là sự khiêm tốn của bạn.)

Ce que je dis est vrai. (Điều tôi nói là thật.)

Hi vọng đọc xong bài viết này, các bạn không còn bị nhầm lẫn ce, ça, ceci và cela nữa nhé!

– Khánh Hà –