38 ngõ 495 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

Phân biệt 2 từ tiếng Pháp “attendre” và “s’attendre à”


Quelle est la différence entre “attendre” et “s’attendre à” ?

“Attendre” hay “s’attendre à”? Lại là một câu hỏi nhức não. Những đừng lo, đã có Fi ở đây. Phần giải thích dưới đây có thể sẽ giúp các bạn phân biệt được cách dùng của 2 từ này.

1. Attendre qqn/qqch: chờ đợi ai, cái gì
Patienter, poireauter

Ex : 

  • Ils attendent son arrivée.
    Họ đợi anh ấy đến.
  • J’attends mon frère tous les jours à la même heure.
    Tôi chờ anh trai tôi mỗi ngày vào cùng một thời điểm.

2. S’attendre à V-inf/qqch : mong chờ, trông đợi, đoán trước (hy vọng hoặc sợ hãi điều được đoán)
Compter sur, se préparer à, prévoir, espérer

Ex : 

  • Ils s’attendent à son arrivée.
    Họ mong chờ anh ấy đến.
  • Nous ne nous attendions pas à te voir.
    Chúng tôi không mong gặp bạn.
  • L’évadé de prison s’attendait à ce que la police aille chez lui et a préféré quitter le pays.
    Kẻ vượt ngục sợ cảnh sát đến nhà mình nên muốn ra nước ngoài.

!!! Nói tóm lại, động từ “attendre” mang tính trung lập, bị động hơn so với động từ “s’attendre à”.

Các bạn đã phân biệt được chưa nhỉ? Để có thể cảm nhận rõ nhất sự khác biệt giữa 2 động từ này thì việc quan sát ví dụ là rất quan trọng, từ những ví dụ này chúng ta sẽ học được khi nào thì nên dùng từ nào.

– Ánh Tuyết –