38 ngõ 495 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

Những đại từ không xác định phổ biến nhất trong tiếng Pháp


Pronom indéfini 

Certains, on, personne, chacun, quelques-uns… Những từ này thuộc loại từ gì nhỉ? Nếu bạn không chỉ mặt gọi tên được chúng thì bài viết này là dành cho bạn. Vâng, chúng chính là đại từ không xác định trong tiếng Pháp.

Trong bài viết lần này Fi sẽ giới thiệu cho các bạn những đại từ không xác định phổ biến nhất trong tiếng Pháp nhé!

  • On : người ta

Ex : On fait souvent ce qu’on aime.
(Người ta thường làm những gì mà người ta thích.)

  • Quelqu’un/quelqu’une : ai đó
    Quelques-uns/quelques-unes : một vài người, một vài thứ

Ex : Je vois quelqu’un derrière la porte.
(Tôi nhìn thấy ai đó đứng sau cánh cửa.)
J’ai invité des amis, quelques-uns sont venus.

(Tôi đã mời những người bạn, một vài người đã đến.)

  • Quelque chose: cái gì đó

Ex : Quelque chose dans mon cœur est blessé.
(Thứ gì đó trong trái tim tôi đau nhói.)

  • Aucun/aucune : chẳng ai, chẳng cái gì

Ex : Parmi ces plantes exotiques je n‘en connais aucune.

(Trong số những cái cây kỳ lạ này, tôi chẳng biết cây nào.)

  • Nul/nulle : chẳng ai, chẳng cái gì

Ex : Nul n‘est censé ignorer la loi. 

(Không ai được phớt lờ luật pháp.)

  • Chacun/chacune : một/mỗi

Ex : Ils ont chacun un bon salaire.
(Mỗi người trong số họ đều có một mức lương tốt.)

  • Un autre/une autre/d’autres : người khác, thứ khác
    L’autre/les autres

Ex : S’il reste des gâteaux j’en veux bien un autre !

(Nếu như còn bánh ga tô thì cho tôi xin một miếng khác!)

Sais-tu quand les autres arrivent ?
(Bạn có biết bao giờ những người khác đến không?)

  • Certains/certaines : một vài

Certains aiment le lait, d’autres non.

(Một vài người thích sữa, một vài khác thì không.)

  • Même/mêmes: giống

Je sais me servir de cet ordinateur, j’ai le même chez moi.

(Tôi biết sử dụng chiếc máy tính này, ở nhà tôi cũng có một cái giống thế.)

  • Tout/toute/tous/tout: tất cả

Ex : Bonjour à tous! (Xin chào tất cả mọi người.)

Elles sont venues toutes. (Các cô ấy đã đến tất.)

J’aime tout. (Tôi thích tất cả.)

  • Autrui : người khác

Ex : Se dévouer à autrui.

(Hy sinh cho người khác)

  • Personne: không ai cả

Ex : Je suis triste, personne n’est venu ce soir.

(Tôi rất buồn, chẳng ai đến tối nay cả.)

  • Plusieurs: nhiều

Ex : Parmi mes comptes sur internet, plusieurs sont périmés.

(Trong số những tài khoản trên mạng, nhiều tài khoản đã quá hạn sử dụng.)

  • Rien: không gì cả

Ex : Cause toujours ! Je n’entends rien.

(Lại lý do lý trấu! Tôi chẳng nghe gì cả.)

– Ánh Tuyết –