38 ngõ 495 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

Từ vựng tiếng Pháp về loại gia đình khác nhau trên thế giới


Les différents types de famille

Hiện nay trên thế giới, nhiều gia đình có cấu trúc hoàn toàn khác biệt so với kiểu gia đình truyền thống mà chúng ta vẫn biết. Các bạn có muốn biết đó là những kiểu gia đình nào không? Cùng Fi khám phá ngay nhé.

1. La famille nucléaire, c’est le type de famille le plus courant. Elle est composée du papa, de la maman et des enfants.
? Gia đình hạt nhân là gia đình rất phổ biến hiện nay. Gia đình này gồm có bố, mẹ và con cái.

2. La famille élargie rassemble les parents, les enfants ainsi que les oncles, tantes et grands-parents vivant dans le même foyer. Elle rassemble plusieurs membres dans un même foyer.
? Đại gia đình bao gồm bố mẹ, con cái, cô dì chú bác và ông bà cùng sống chung dưới một mái nhà. Có rất nhiều thành viên cùng sống chung trong một hộ gia đình.

3. La famille recomposée comprend un couple d’adultes, mariés ou non, et au moins un enfant né d’une union précédente de l’un des conjoints.
? Gia đình tái hôn bao gồm một cặp vợ chồng đã trưởng thành, đã kết hôn hoặc chưa kết hôn và có ít nhất một đứa con được sinh ra từ sự kết hợp trước đó của một trong hai vợ chồng.

4. La famille monoparentale est une famille qui ne comporte qu’un seul parent, élevant un ou plusieurs enfants.
? Gia đình đơn thân là gia đình mà chỉ có bố hoặc mẹ nuôi dạy các con mình.

5. Le couple pacsé ou dit aussi le pacte civil de solidarité est un contrat entre deux personnes majeures, de sexe différent ou de même sexe, pour organiser leur vie commune. Il a été promulgué par la loi du 15 novembre 1999 en France.
? Gia đình PACS là khi một cặp đôi đã ký kết khế ước liên đới dân sự – hợp đồng giữa hai người trưởng thành, khác giới tính hoặc cùng giới tính, để tổ chức cuộc sống chung với nhau. Nó được ban hành bởi luật ngày 15 tháng 11 năm 1999 ở Pháp.

6. La famille polygame est cette forme de famille où une personne a contracté le mariage avec plusieurs conjoints(es). Elle est connue sous deux formes. La polyandrie quand c’est une femme qui a plusieurs hommes comme maris et la polygynie quand c’est un homme qui a plusieurs femmes comme épouses.
? Gia đình đa phu thê là hình thức gia đình mà một người kết hôn với nhiều vợ, chồng. Nó được biết đến dưới hai hình thức. Đa phu là khi một phụ nữ có nhiều người đàn ông làm chồng và đa thê là khi một người đàn ông có nhiều phụ nữ làm vợ.

7. La famille homosexuelle est une famille où les deux parents sont du même sexe.
? Gia đình đồng tính là gia đình có bố mẹ cùng giới.

8. La famille adoptive est une famille de tutelle, de prise en charge.
? Gia đình nhận nuôi là gia đình giám hộ, hỗ trợ đứa trẻ.

9. La famille d’accueil est une famille hébergeant et accompagnant, dans un temps limité ou non, des personnes en situation difficile.
? Gia đình đón tiếp là gia đình cung cấp chỗ ở và đồng hành với người có hoàn cảnh khó khăn trong một thời gian xác định hoặc không xác định.

En Occident, c’est la famille nucléaire qui est la plus répandue. Cependant, l’augmentation du nombre de séparations, de divorces, de remariages a eu pour effet de diversifier la structure de la famille dite traditionnelle.
Ở phương Tây, gia đình hạt nhân là phổ biến nhất. Tuy nhiên, sự gia tăng số vụ ly thân, ly hôn và tái hôn đã tác động làm đa dạng hóa cấu trúc của gia đình truyền thống.
…………………..
Các bạn thân mến, trên đây là tổng hợp 9 loại gia đình tiêu biểu tồn tại trên thế giới. Việc lựa chọn cách chung sống và kết hôn như thế nào là tùy thuộc vào quan điểm và mong muốn của mỗi người, miễn là nó hợp pháp trên đất nước bạn đang sống là ok. Bạn còn biết thêm dạng gia đình nào khác nữa không? Hãy chia sẻ ngay với Fi.
– Ánh Tuyết –