38 ngõ 495 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

Phân biệt nghĩa và cách sử dụng của Apprendre và Étudier


Hầu như trong các trường hợp, chúng mình đều dịch 2 từ Apprendre và Étudier sang tiếng Việt là “học”. Vậy suy cho cùng, chúng có đồng nghĩa hay không, sử dụng có giống nhau không? Câu trả lời là tuy có điểm tương đồng nhưng sử dụng khác nhau rất to nhé!

 – Étudier : học có tính chất nghiên cứu, chúng ta sẽ đào sâu, hiểu cách vận hành của một sự vật, hiện tượng, một vấn đề. 

Apprendre : học để biết mà làm cái gì, chúng ta sẽ trau dồi, làm giàu vốn hiểu biết của mình

Lấy ví dụ nha! 

Ex : + Étudier quelque chose

  • Étudier un projet : nghiên cứ một dự án
  • Étudier la psychologie : theo học ngành tâm lý

+ Étudier à l’étranger : đi du học

—————————————————————

+  Apprendre à + V-inf: học làm gì 

Apprendre à faire du vélo, à cuisiner, à nager : học đi xe đạp, nấu ăn, bơi

+ Apprendre quelque chose: học cái gì

  • Apprendre sa leçon : học bài
  • Apprendre la cuisine: học nấu ăn
  • Apprendre la langue: học ngôn ngữ

+ Apprendre par cœur : học thuộc lòng

————————————————————–

Ngoài ra thì apprendre còn có một số nghĩa như sau:

+ Apprendre à quelqu’un à faire quelque chose / Apprendre quelque chose à quelqu’un: dạy ai làm gì, dạy ai cái gì (=enseigner)

Apprendre à lire à un enfant: dạy trẻ đọc

Apprendre à quelqu’un un métier: dạy nghề cho ai

+ Apprendre quelque chose: báo tin và biêt được tin tức gì (= informer et être informé)

  • Apprendre une nouvelle à quelqu’un: báo tin cho ai
  • Apprendre une nouvelle de quelqu’un : biết được tin gì về ai

Những điều nhỏ nhưng dễ sai này sẽ được lưu ý kỹ trong các khóa học tại #FIclasse, giúp học viên phân biệt ngay từ đầu, tránh học xong 1 hồi rối loạn hơn =)))

Tham khảo các khóa học tiếng Pháp tại: https://tiengphapthuvi.fr/cat-khoa-hoc/khoa-hoc/

– Ánh Tuyết –