38 ngõ 495 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

Khám phá biệt danh của các ngôn ngữ trong tiếng Pháp


Périphrases désignant des langues

Thông thường trong tiếng Pháp, người tay hay thay thế tên của một ngôn ngữ bằng một cách diễn giải gợi lên ngôn ngữ đó, sử dụng tên của một trong những tác giả hoặc tượng đài văn học lừng lẫy nhất của ngôn ngữ đó. Cùng khám phá tên gọi của 10 ngôn ngữ tiêu biểu nhé.

  1. Allemand: langue de Goethe (ngôn ngữ của Goethe)
  2. Anglais: langue de Shakespeare (ngôn ngữ của Shakespeare)
  3. Chinois: langue de Confucius (ngôn ngữ của Khổng Tử)
  4. Danois: langue d’Andersen (ngôn ngữ của Andersen)
  5. Espagnol: langue de Cervantes (ngôn ngữ của Cervantes)
  6. Français: langue de Molière (ngôn ngữ của Molière)
  7. Russe: langue de Tolstoï/ langue de Pouchkine (ngôn ngữ của Tolstoy/Puskin)
  8. Grec: langue d’Homère (ngôn ngữ của Homer)
  9. Arable: langue du Coran (ngôn ngữ của kinh Coran)
  10. Japonais: langue de Mishima (ngôn ngữ của Mishima)

Còn tiếng Việt của chúng ta được gọi là gì nhỉ? Mọi người thử suy nghĩ xem nào.

“Langue de Nguyên Du” nhé

– Thanh Ngân –