38 ngõ 495 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

Danh ngôn tiếng Pháp về thời gian


Thời gian đã mất không bao giờ lấy lại được. Vậy nên, hãy trân trọng thời gian bằng cách để mỗi giây phút trôi qua đều có ích, như việc dành thời gian đọc bộ danh ngôn tiếng Pháp về thời gian này vậy! ^^

1. Le temps est la seule chose dont dispose un être humain.

Thời gian là thứ duy nhất mà con người sở hữu.

2. Tout ce qui en vaut la peine, prend du temps.

Bất cứ thứ gì giá trị đều cần có thời gian.

3. Le temps est sage, il révèle tout.

Thời gian rất khôn ngoan, nó cho thấy mọi thứ.

4. Le temps qui nous reste à vivre est plus important que toutes les années écoulées.

Thời gian chúng ta còn lại để sống còn quan trọng hơn nhiều so với tất cả những năm tháng đã qua đi.

5. Passer du temps avec la personne qu’on aime est un cadeau très précieux. Il faut en profiter un maximum avant la fin du temps qui nous est imparti.

Dành thời gian cho người ta yêu thương chính là một món quà vô cùng đắt giá. Chúng ta nên tận hưởng tối đa trước khi mà ta không còn thời gian nữa.

6. On dit que le temps change les choses. Mais en fait, le temps ne fait que passer et nous devons changer les choses nous-mêmes.

Người ta thường nói rằng thời gian thay đổi mọi thứ. Nhưng trên thực tế, thời gian chỉ trôi đi và chúng ta phải tự thay đổi mọi thứ.

7. Échangez les personnes qui vous font perdre du temps contre celles qui vous font perdre la notion du temps.

Hãy thay thế những người làm mất thời gian của bạn bằng những người mà bên họ, bạn chẳng còn khái niệm về thời gian.

8. N’abandonnez jamais parce que de grandes choses prennent du temps.

Đừng bao giờ bỏ cuộc bởi những điều tuyệt vời luôn cần có thời gian.

9. Le temps est un professeur. Beaucoup de choses ne s’apprennent pas dans les livres, ni par les gens, mais le temps te les enseignera.

Thời gian là một người thầy. Có nhiều điều chẳng thể học được qua sách vở hay từ người khác, nhưng thời gian sẽ dạy chúng cho bạn.

10. Parfois, ton coeur a besoin de plus de temps pour acccecpter ce que ton esprit sait déjà.

Đôi khi, trái tim cần nhiều thời gian hơn để chấp nhận những gì lý trí đã rõ từ lâu.

11. Si tu ne prends pas le temps de créer la vie que tu désires, tu seras forcé à passer beaucoup de temps à vivre une vie dont tu ne veux pas.

Nếu bạn không dành thời gian để tạo lập cuộc sống mà mình khao khát, bạn sẽ buộc phải bỏ thời gian sống một cuộc sống mà mình không mong muốn.

12. Le temps, c’est comme un flocon de neige, pendant qu’on se demande ce que l’on va faire avec, il fond.

Thời gian giống như một bông hoa tuyết, khi bạn băn khoăn không biết phải làm gì với nó thì nó đã tan rồi.

13. La vie nous apprend à bien faire usage de notre temps et le temps nous apprend la valeur de la vie.

Cuộc sống dạy ta cách tận dụng thời gian còn thời gian dạy ta giá trị cuộc sống.

14. L’objectif est la clé de voûte de la gestion du temps.

Mục tiêu chính là nền tảng của việc quản lý thời gian.

15. N’attendez pas d’avoir le temps, prenez-le!

Đừng chờ đợi cho đến khi bạn có thời gian, hãy chủ động nắm lấy nó!

– Thúy Quỳnh –