Warning: Declaration of YOOtheme\Theme\Wordpress\MenuWalker::walk($elements, $max_depth) should be compatible with Walker::walk($elements, $max_depth, ...$args) in /home/tiengphap/domains/tiengphapthuvi.fr/public_html/wp-content/themes/yootheme/vendor/yootheme/theme/platforms/wordpress/src/Wordpress/MenuWalker.php on line 115

38 ngõ 495 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

[ngon_ngu]


Warning: Creating default object from empty value in /home/tiengphap/domains/tiengphapthuvi.fr/public_html/wp-content/themes/yootheme/vendor/yootheme/builder/src/Builder/ElementTransform.php on line 182

Warning: Creating default object from empty value in /home/tiengphap/domains/tiengphapthuvi.fr/public_html/wp-content/themes/yootheme/vendor/yootheme/builder/src/Builder/ElementTransform.php on line 182

Phân biệt ” SAVOIR ” và ” CONNAÎTRE “

” SAVOIR ”  ou ” CONNAÎTRE “

Hôm nay học tiếng Pháp, bạn biết được động từ “savoir” mang nghĩa là “biết”. Hôm sau học tiếng Pháp, bạn lại gặp “connaître” cũng mang nghĩa là “biết”. Bạn bối rối, không biết mình có học nhầm ngôn ngữ không :’(

Khoan, đừng bỏ, đã có Fi ở đây. Bình tĩnh học.

 

Trong một số trường hợp, hai từ này có nghĩa hoàn toàn giống nhau. Nhưng trong những trường hợp khác, nghĩa của chúng ta lại khác nhau và ta chỉ dùng được một trong hai từ. Vậy trước hết chúng ta hãy xem các nghĩa của hai từ này được liệt kê trong từ điển nhé.

  • SAVOIR :
  • Être capable de faire quelque chose (Biết làm gì, có thể làm gì)

Exemple :  Je sais parler le français. (Tối biết nói tiếng Pháp.)

  • Être informé de quelque chose (Biết được thông tin gì)

Exemple : Je sais qu’il va venir demain. (Tôi biết ngày mai anh ấy sẽ đến.)

  • Avoir quelque chose en mémoire. (Thuộc, nhớ)

Exemple : Je sais cette chanson par cœur. (Tôi thuộc lòng bài hát này.)

  • CONNAÎTRE :
  • Être renseigné sur l’existence de quelque chose (Biết được sự tồn tại của thứ gì)

Exemple : Je connais bien ce logiciel. (Tôi biết rõ phần mềm này.)

  • Avoir acquis une connaissance (Nắm được một kiến thức nào)

 Exemple : Je connais bien l’orthographe de ces mots. (Tôi nắm rõ chính tả của những từ này.)

  • Avoir une relation (Có một mối quan hệ)

Exemple : Je connais ton cousin. (Tôi biết anh họ của bạn đấy.)

!!! 

  • Vậy sự khác biệt đầu tiên chúng ta thấy được, đó là “savoir” có thể theo sau bởi một động từ nguyên thể, còn “connaître” thì không.

Exemple : Je sais parler anglais.

Chúng ta không nói : Je connais parler. 

 

  • Thứ hai, “savoir” có thể theo sau bởi một mệnh đề phụ, còn “connaître” thì không.

Exemple :  Je sais que tu vas sortir dans un instant. 

Chúng ta không nói : Je connais que tu vas sortir dans un instant.

 

  • Thứ ba, “connaître” thường theo sau bởi một cụm danh từ chỉ vật hoặc người, mang nghĩa là “biết”, “quen biết” → “savoir” không được sử dụng như thế

Exemple : Je connais ton professeur. Il connaît l’Afrique.

 Chúng ta không nói : Il sait ton professeur.” hay “Il sait l’Afrique.

 

Giải thích như thế đã đủ giúp các bạn phân biệt được “savoir” và “connaître” chưa? Cứ bình tĩnh học, không có gì phải hoảng nha.

Ánh Tuyết

Cách gọi con vật giống cái, con vật khi còn nhỏ và nơi ở của chúng trong tiếng Pháp

Khỉ là “singe”, ai cũng biết. Nhưng nếu bạn chưa biết thì con khỉ cái gọi là “guenon”, còn con khỉ con gọi là “guenuche”. Bất ngờ chưa nào? Hãy xem những điều bất ngờ hơn ở liste tổng hợp dưới đây của Fi nhé.

– Ánh Tuyết –

« Servir » và các cấu trúc đi kèm

Theo bạn, « servir » có nghĩa là gì ? Phục vụ? Từ này chỉ có nghĩa như vậy thôi sao? Chúng ta hãy cùng xem nhé.

« Servir » về cơ bản có 4 cấu trúc động từ :

1. Servir quelque chose à quelqu’un : phục vụ cái gì cho ai

Ex : Il me sert une boisson. (Anh ấy phục vụ tôi đồ uống)

2. Servir à = être utile à quelqu’un/ quelque chose : dùng để làm gì

Ex : Cette machine sert à imprimer des journaux. (Cái máy này dùng để in báo)

3. Servir de = être utilisé comme : dùng như là cái gì

Ex : Certains sites web servent de lieu de rencontre pour des amis. (Một số trang web được dùng như một nơi gặp gỡ bạn bè)

4. Se servir à = utiliser : sử dụng cái gì

Ex : Je me sers de mon parapluie une fois dehors. (Tôi sử dụng cái ô của mình một lần bên ngoài)

Các bạn thấy đấy, nếu tra từ điển Pháp-Việt, nhiều người sẽ nghĩ là servir chỉ có một nghĩa duy nhất là phục vụ. Nhưng thực chất, từ này sẽ có rất nhiều nghĩa tùy vào cấu trúc động từ của nó. Chính vì thế, khi học mỗi từ, chúng ta cần kiểm tra thật cẩn thận các ý nghĩa của nó để sử dụng một cách đúng đắn nhé.

– Khánh Hà –

Tiền tố phủ định cho tính từ đuôi “able”, “ible”

Các bạn thân mến, trong bài viết trước, Fi đã giới thiệu về một số tính từ chỉ sự không thể, có thể (réalisable, imbuvable, invisible,…).

Nếu ai quên rồi thì có thể xem lại ở link này nhé : https://www.facebook.com/6787fi/photos/a.1530218057287139/2497934930515442/

Ở cuối bài viết đó, Fi có đặt cho các bạn một câu hỏi, đó là : Từ “Có thể” tới “Không thể” – Làm thế nào để tìm từ trái nghĩa của một tính từ dạng này?

Phải chăng đã đến lúc chúng ta cùng nhau giải đáp rồi nhỉ :)))

?Trong tiếng Pháp, để biến có thể” thành “Không thể”, người ta sẽ thêm vào tính từ một thứ vô cùng kỳ diệu mà nó được gọi là tiền tố phủ định (préfixes du contraire). Những tiền tố này thường sẽ là “in”, “im”, “il”, “ir”.

Cụ thể như sau :

1. « im » : thường được thêm vào trước tính từ bắt đầu bằng B, P, M

Ex : Buvable (uống được) ? imbuvable (không uống được)

Possible (khả thi) ? impossible (bất khả thi)

Mettable (có thể mặc được) ? immettable (không thể mặc được)

2. « il » : thường được thêm vào trước tính từ bắt đầu bằng L

Ex : lisible (đọc được) ? illisible (không thể đọc được)

3. « ir » : thường được thêm vào trước tính từ bắt đầu bằng R

Ex : réalisable (có thể thực hiện được) ? irréalisable (không thể thực hiện được)

Recevable (có thể nhận được) ? irrecevable (không thể nhận được)

Respirable (có thể thở được) ? irrespirable (không thể thở được)

4. « in » : sử dụng ngoài các trường hợp trên

Ex : Acceptable (có thể chấp nhận) ? inacceptable (không thể chấp nhận)

Accessible (có thể tiếp cận) ? Inaccessible (không thể tiếp cận)

Visible (có thể nhìn thấy) ? invisible (không thể nhìn thấy)

Variable (có thể thay đổi) ? invariable (không thể thay đổi)

Compréhensible (có thể hiểu) ? incompréhensible (không thể hiểu) 

***

Voilà, vậy là chỉ với vài tiền tố, chúng ta đã biến « có thể » thành « không thể ». Các bạn thấy có thú vị không ? :)))

– Ánh Tuyết –

Tính từ đuôi “able”, “ible” et “uble” để miêu tả đặc điểm của vật

Hôm trước nhà em họ tôi có ông khách Pháp đến chơi các cậu ạ. Chả là thế này, có cốc nước lọc để trên bàn, nhưng mà nước này để đó cả tuần rồi, con bé nó quên chưa đổ đi. Ổng đi xa đến nên rất khát nước, ổng đang định cầm cốc lên uống thì con bé hốt hoảng định bảo nước này không uống được. Nhưng lâu ngày không nói tiếng Pháp nên nó quên cách diễn đạt. Nói là: “Vous ne pouvez pas boire cette eau” (Ông không uống được nước này đâu), hay là “Cette eau est celle que vous ne pouvez pas boire” (Nước này là nước ông không uống được đâu)? Suy nghĩ được một hồi thì ông ấy uống mất rồi ☺ May bụng dạ người Tây họ tốt nên không bị đau bụng. Tôi đến chết với em tôi mất.

Hôm nay tôi qua thì nó hỏi : “Chị ơi có tính từ tiếng Pháp nào để chỉ nước này ‘không uống được’ không ạ? ”. 

Có nhé cô gái, mình có thể sử dụng tính từ “imbuvable”.

Tương tự tính từ này, chúng ta còn biết đến nhiều tính từ khác cũng chỉ sự « không thể », « có thể ». Nói thế này khó hiểu nhỉ. Lấy ví dụ nha.

Ex : 

  1. Quelque chose (qu’on peut réaliser) réalisable. (thực hiện được)
  2. Un téléphone (qu’on peut emporter partout) portable. (mang đi được, di động)
  3. Ce jus est (impossible de boire) imbuvable. (không ống được)
  4. Le termite est un insecte (qui nuit) nuisible. (gây hại)
  5. Demain, la température sera (possible de varier) variable. (có thể thay đổi)
  6. Ce texte est (impossible de lire) illisible. (không thể đọc được)
  7. Cette bouteille est (possible de recycler) recyclable. (có thể tái chế)
  8. Léonard de Vinci est un peintre (qui peut être admiré) admirable. ((có thể) được ngưỡng mộ)
  9. Pierre est un candidat (qui peut être élu) éligible. (có thể được bầu chọn)
  10. Elle est (impossible d’être comprise) incompréhensible. (không thể hiểu được)
  11. Votre livre est (qu’on ne peut voir) invisible. (không nhìn được)
  12. Le montant de votre facture est (peut être payé) payable. (trả phí được)
  13. Cette chemise est (peut être lavée) lavable en machine à 60°. (giặt được)
  14. C’est un problème (qui ne peut être résolu) insoluble. (không thể giải quyết)
  15. Cet élève est (ne peut être admis) inadmissible. (không thể chấp nhận)

Ôi liệt kê một hồi mệt quá. À nhưng mà còn vấn đề này, không phải tất cả tính từ đuôi “able”, “ible”, “uble” đều mang nét nghĩa này đâu nhé.

Ex: Vulnérable, confortable, agréable, responsable, etc

Những tính từ mang nghĩa “có thể”, “không thể” thường sẽ đi từ động từ mà ra. Mọi người nhớ chú ý điều này nha.

Một câu hỏi nữa: Từ “Có thể” tới “Không thể” – Làm thế nào để tìm từ trái nghĩa của một tính từ dạng này? Chúng mình sẽ giải đáp trong một bài viết khác nhé.

– Thanh Ngân –

Phân biệt ‘depuis’, ‘dès’ và ‘à partir de’ trong tiếng Pháp

1. Depuis / Depuis que : từ khi

a. Diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại :

Ex : Elle joue du piano depuis son enfance.

  • Cô ấy chơi đàn piano từ khi cô ấy còn bé (và bây giờ cô ấy vẫn chơi)

Depuis qu’il habite ici, il n’a pas cessé de se plaindre.

  • Từ khi anh ấy ở đây, anh ấy không ngừng phàn nàn (bây giờ vẫn thế).

b. Diễn tả sự kéo dài của một hành động từ lúc bắt đầu :

Il cherche du travail depuis plus d’un an.

  • Anh ấy tìm việc làm suốt hơn một năm nay rồi.

Depuis 3 ans, les prix n’ont cessé d’augmenter.

  • Suốt 3 năm nay, giá cả đã không ngừng tăng.

Chúng ta cũng quan sát thấy ‘depuis’ có một nét nghĩa hơi giống ‘il y a’. Trong trường hợp này động từ sẽ luôn chia ở Passé Composé. Nhưng giữa ‘depuis’ và ‘il y a’ trong câu Passé Composé, chúng ta cũng cần phân biệt rõ, đó là ‘il y a’ đứng trước một lượng thời gian để chỉ một việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

Ex: J’ai rencontré Marie il y a 5 minutes. (Tôi đã gặp Marie cách đây 5 phút. )

2. Dès / Dès que : ngay khi

Diễn tả một thời điểm bắt đầu của hành động

  • Mang ý nghĩa ‘tout de suite’, ‘sans attendre’, ‘sans délai’

Ex :  Dès son retour, elle m’a appelé.

  • Ngay khi cô ấy trở về, cô ấy đã gọi điện cho tôi.

Je me coucherai dès qu’ils seront partis.

  • Tôi sẽ đi ngủ ngay khi anh ấy ra về.

3. À partir de : kể từ khi

Cũng diễn tả thời điểm bắt đầu của một hành động, nhưng không mang ý ‘tout de suite’, ‘d’urgence’

Ex : À partir de demain, je cesse de fumer.

  • Từ ngày mai, tôi sẽ bỏ hút thuốc.

À partir du 5 mars 2022, je suis adulte.

  • Kể từ ngày 5/3/2022, tôi là người lớn.

– Ánh Tuyết –

Danh từ đuôi “age” giống đực hay giống cái?

Như chúng mình đã biết, danh từ nào tiếng Pháp cũng có “giới tính” riêng của nó. Việc ghi nhớ chúng đôi khi thật mệt mỏi. Chính vì vậy, khi học ngôn ngữ này, các thầy cô sẽ đưa ra một vài quy tắc quen thuộc để nhận biết và phán đoán giống của chúng một cách dễ dàng hơn.

Điển hình đó là: danh từ đuôi “age” THƯỜNG sẽ là giống đực. Thế còn trường hợp BẤT THƯỜNG thì sao?

Hãy cùng Fi tổng hợp một vài danh từ đuôi “age” mà là giống cái nhé!

1. Cage : Lồng, chuồng, nhà giam

2. Image : Hình ảnh

3. Nage : Sự bơi

4. Page : Trang giấy

5. Plage : Bãi biển

Một vài từ ít gặp hơn:

6. Rage : Cơn đau nhức nhối, sự hung dữ, tức giận

7. Saxifrage : Cây tai hùm

8. Embages (số nhiều): parler sans ambages: Nói thẳng, không úp mở.

9. Hypallage: Phép hoán trạng trong văn học.

Mọi người còn sưu tầm thêm được từ nào nữa không nhỉ ? Hãy cùng nhau chia sẻ để học tốt nhé !

– Khánh Hà –

  • 1
  • 2
  • 7

Warning: Creating default object from empty value in /home/tiengphap/domains/tiengphapthuvi.fr/public_html/wp-content/themes/yootheme/vendor/yootheme/builder/src/Builder/ElementTransform.php on line 182

Warning: Creating default object from empty value in /home/tiengphap/domains/tiengphapthuvi.fr/public_html/wp-content/themes/yootheme/vendor/yootheme/builder/src/Builder/ElementTransform.php on line 182