38 ngõ 495 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

Bộ từ vựng tiếng Pháp về ngày Cách mạng tháng 8


Nhân ngày kỷ niệm mốc son chói lọi của dân tộc Việt Nam, cùng ôn lại lịch sử và học tiếng Pháp thông qua bộ từ vựng về ngày Cách mạng tháng 8 năm 1945 nhé! Bộ từ vựng sẽ cực kỳ hữu hiệu nếu bạn muốn đọc và viết tốt về chủ đề này.

La Révolution d’Août 1945 Cách mạng tháng 8
un évènement historique primordial một sự kiện lịch sử trọng đại
la chanson immortelle d’août bài ca tháng 8 bất tử
La situation du Vietnam Tình hình Việt Nam
repousser le joug de l’occupation japonaise đẩy lùi (thường dùng “đập tan”) ách thống trị của Nhật
la capitulation du Japon sự đầu hàng của Nhật
le coup de force japonais cuộc bạo loạn của Nhật
un siècle de colonisation française sur le territoire vietnamien 1 thế kỷ Pháp thực hiện khai thác thuộc địa tại Việt Nam
le protectorat d’Annam et du Tonkin chế độ bảo hộ ở Annam và xứ Bắc kỳ
les aspirations de la nation. những khát vọng của dân tộc
La situation globale Tình hình thế giới
Indochine française xứ Đông Dương thuộc Pháp (Thời kỳ trước CMT8)
l’entrée de l’Empire dans la Seconde Guerre mondiale Đế quốc (Mỹ) tham gia vào chiến tranh thế giới 2
coexistence franco-japonaise en Indochine Pháp – Nhật cùng cai trị ở Đông Dương
des préludes à la guerre d’Indochine những dấu hiệu về chiến tranh Đông Dương
des bombardements nucléaires sur Hiroshima những cuộc ném bom hạt nhân ở Hiroshima
L’armée du Vietnam Quân ta
l’armée de libération du Vietnam Giải phóng quân Việt Nam
le Comité révolutionnaire ủy ban Cách mạng
le Directoire du front Vietminh ban đốc chính mặt trận Việt Minh
le Comité d’insurrection nationale ủy ban khởi nghĩa toàn quốc
le Front de l’indépendance du Vietnam (Viêt minh) mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh (Việt Minh)
le Directoire du front Vietminh ban đốc chính mặt trận Việt Minh
L’armée de l’ennemi Quân địch
impérialiste (m) tên đế quốc
colonialiste (m) tên thực dân
l’ancienne puissance coloniale nước thực dân cũ
Démarches, résultats Diễn biến, kết quả
sous la direction du Parti communiste vietnamien dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam
le destin du peuple vietnamien số phận của dân tộc Việt Nam
le peuple vietnamien s’est soulevé pour mener la Révolution d’août dân tộc Việt nam nổi dậy lãnh đạo Cách mạng tháng 8
L’ordre d’insurrection générale mệnh lệnh tổng tấn công
mener des actions d’envergure điều hành những hành động trên quy mô lớn
déclencher l’insurrection générale phát động cuộc tổng khởi nghĩa
diriger l’Insurrection générale à Saigon -Gia Dinh lãnh đạo cuộc tổng khởi nghĩa ở Sài Gòn – Gia Định
éviter de faire couler le sang de la population tránh làm nhân dân đổ máu
confisquer tịch thu
prendre d’assaut le palais du gouverneur royal du Tonkin tấn công Bắc Bộ phủ ở Bắc Kỳ
(le pouvoir de fait) (quyền trên thực tế)
la prise du pouvoir de fait par le Viêt Minh Việt Minh giành được quyền kiểm soát
reprendre le pouvoir giành lại quyền
prendre le contrôle de la situation à Hanoï chiếm được quyền kiểm soát Hà Nội
occuper les bâtiments publics chiếm được các cơ sở công quyền
remporter des victoires giành chiến thắng
se libérer de la colonisation des pays plus puissants giải phóng khỏi ách thực dân của các cường quốc
marquer la fin glorieuse d’une résistance de 9 ans contre les colonisalistes français đánh dấu kết thúc vẻ vang của cuộc kháng chiến 9 năm chống lại ách thống trị của thực dân Pháp
réussir la réunification du pays thống nhất đất nước
accéder à la souveraineté et à la réunification nationale. giành được chủ quyền và thống nhất đất nước
ouvrir une ère d’indépendance et de liberté mở ra một kỷ nguyên độc lập tự do
donner naissance à la République démocratique du Vietnam khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
fonder le premier Etat d’ouvriers et de paysans en Asie du Sud-Est thành lập nhà nước đầu tiên của công nhân và nông dân ở Đông Nam Á
accoucher d’une démocratie khai sinh ra một đất nước dân chủ
la déclaration d’indépendance de la République démocratique du Vietnam Tuyên ngôn Độc lập của nước Việt Nam Cộng hòa
la houlette du Parti communiste vietnamien quyền hành của Đảng Cộng sản Việt Nam
proclamer solennellement au monde entier la naissance du Vietnam tuyên bố long trọng với toàn thế giới sự ra đời của nước Việt Nam
maintenir des relations pacifiques duy trì quan hệ hòa bình
Médias Truyền thông
les traditions glorieuses những truyền thống vẻ vang
l’éditorial de la Voix du Vietnam bài xã luận của Đài tiếng nói Việt Nam
une allocution radiophonique bài phát biểu trên radio
achever son discours kết thúc bài phát biểu
Détermination Quyết tâm
renverser la colonisation française đánh đổ chế độ thuộc địa của Pháp ở Việt Nam
supprimer le régime féodal millénaire xóa bỏ chế độ phong kiến đã tồn tại hàng ngàn năm
mobiliser toutes ses forces spirituelles et matérielles huy động tất cả sức mạnh vật chất và tinh thần
mobiliser les forces de toute la nation huy động sức mạnh toàn dân tộc
sacrifier sa vie et ses biens hy sinh tính mạng và tài sản
préserver son droit à la liberté et à l’indépendance bảo vệ quyền tự do độc lập
refuser d’être esclave
refuser son sort d’esclave
không chấp nhận trở thành nô lệ
không chấp nhận số phận nô lệ
la volonté du peuple ý chí của dân tộc
la force du bloc d’union nationale sức mạnh của khối Đại đoàn kết toàn dân
l’édification, la consolidation et la mobilisation des forces pour faire bloc xây dựng, củng cố và huy động sức mạnh để thống nhất khối đoàn kết
braver toutes les difficultés thách thức tất cả khó khăn
relever les défis tăng thách thức
l’Indépendance – mettre fin à l’esclavage et au colonialisme độc lập – kết thúc thời kỳ nô lệ và ách thực dân
la Liberté – mettre fin au féodalisme tự do – chấm dứt thời kỳ phong kiến
sonner un glas gióng lên hồi chuông báo tử
Significations, leçons Ý nghĩa, bài học
des leçons éternelles những bài học để đời
l’édification et la défense nationales xây dựng và bảo vệ đất nước
couronner de succès khen thưởng cho thành công
Les valeurs historiques vitales những giá trị lịch sử trọng yếu
tirer des leçons précieuses rút ra những bài học quý giá
appliquer les leçons dans la réalité áp dụng những bài học vào thực tế
la politique extérieure ouverte, indépendante et autonome chính sách ngoại giao mở, độc lập và tự chủ
défendre la souveraineté nationale bảo vệ quyền tối thượng của quốc gia
accélérer l’oeuvre d’industrialisation et de modernisation du pays thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
mener à bien l’oeuvre d’édification et de défense nationales dẫn dắt sự nghiệp xây dựng và bảo vệ đất nước
le Renouveau consolide le prestige du Vietnam dans l’arène internationale Công cuộc đổi mới củng cố uy tín của Việt Nam trên vũ đài quốc tế
lier l’indépendance nationale au socialisme quan hệ giữa độc lập của đất nước với chế độ xã hội chủ nghĩa
identifier les tâches stratégiques pour chaque période xác định nhiệm vụ chiến lược với mỗi thời kỳ
la vérité indéniable sự thật không thể chối cãi
socle des droits fondamentaux nền tảng của những quyền cơ bản

– Khánh Hà (tổng hợp) –