38 ngõ 495 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

Tất tần tật về từ đồng âm – les homonymes (phần 1)


Les homonymes – Từ đồng âm (phần 1)

Ngoài hiện tượng đồng nghĩa (synonyme), trái nghĩa (antonyme), chúng ta còn bắt gặp hiện tượng từ đồng âm khác nghĩa (homonyme) trong tiếng Pháp. Đây là một hiện tượng rất thú vị, nhưng cũng gây rất nhiều khó khăn trong việc nghe nói (bởi nó được phát âm giống hệt nhau). Nhìn chung, để hiểu chính xác ý của người nói, ta sẽ dựa vào ngữ cảnh. Hôm nay Fi sẽ giới thiệu cho các bạn 10 nhóm homonymes vô cùng phổ biến. Để xem bạn có phân biệt được hết không nhé.

1. Sein – sain – saint:

+ Sein (n.m) : ngực

=> Au sein de = au milieu de = au centre de : ở giữa

+ Sain (a) : sạch >< sale (a): bẩn

+ Saint (n.m): thánh 

2. Foi – fois – foie:

+ Foi (n.f): lòng tin

Ex: Pour réussir, il faut avoir foi en l’avenir. (Để thành công, chúng ta phải có lòng tin vào tương lai)

+ Fois (n.f) : lần, lượt

Ex : Je veux le faire encore une fois. (Tôi muốn làm lại một lần nữa)

+ Foie (n.m) : gan

Ex : Manger trop de chocolat te donnera une crise de foie. (Ăn quá nhiều sô cô la sẽ khiến gan bạn gặp vấn đề)

3. Fonds – fond – font:

+ Fonds (n.m) : quỹ

Ex : Le fonds monétaire international (ou FMI) regroupe 188 États et a son siège à Washington. (Quỹ tiền tệ Quốc tế gồm 188 quốc gia và có trụ sở chính tại Washington)

+ Fond (n.m) : đáy, nền

Ex : Au fond de mon cœur, je te remercie. (Từ tận đáy lòng, tôi cảm ơn bạn rất nhiều)

+ Font ? chia động từ « faire »

4. Cour – cours – court :

+ Cour (n.f) : sân, triều đình

Ex : Les enfants jouent dans la cour de récréation. (Bọn trẻ chơi ở sân trường)

+ Cours (n.m) : dòng chảy, bài giảng

Ex : Les enfants assistent au cours de musique. (Bọn trẻ đang học nhạc)

+ Court (a) : ngắn

Ex : Pour se rendre à l’école, il prend le chemin le plus court. (Để đến trường, anh ấy chọn con đường ngắn nhất)

5. Tant – temps – taon :

+ Tant (adv) : nhiều

Ex : Il travaille tant qu’il finit par tomber malade. (Anh ấy làm việc nhiều đến nỗi lăn ra ốm)

Tant pis ! (Mặc xác đi)

+ Temps (n.m) : thời gian, thời tiết

Ex : Aujourd’hui, il fait beau temps. (Hôm nay trời đẹp)

+ Taon (n.m) : ruồi trâu

Ex : Je me suis fait piquer par un taon lors de la randonnée. (Tôi bị một con ruồi trâu đốt khi đang đi dạo)

6. Soi – soie – soit :

+ Soi (n.m) : mình

Ex : Ne penser qu’à soi n’est pas idéal pour développer les relations. (Chỉ nghĩ đến bản thân mình sẽ không tốt cho việc phát triển các mối quan hệ)

+ Soie (n.f) : lụa, vải

Ex : J’ai mis un foulard de soie pour sortir. (Tôi đeo một chiếc khăn vải để ra ngoài)

+ Soit ? forme subjonctif de « être »

Ex : Bien qu’il soit malade, il doit travailler.

7. Ras – rat – raz :

+ Ras (a) : ngắn

Ex : C’est un animal à poils ras. (Đó là một con vật lông ngắn)

+ Rat (n.m) : chuột

Ex : Une souris est une cousine du rat. (Chuột nhắt là họ hàng của chuột cống)

+ Raz (n.m) : dòng nước xiết

Ex : Raz de marée (sóng thần)

8. Tâche – tache :

+ Tâche (n.f) : nhiệm vụ

Ex : Il réserve ses forces pour des tâches plus ambitieuses. (Anh ấy dành tiềm lực cho những nhiệm vụ mang tính tham vọng cao hơn)

+ Tache (n.f) : vết bẩn

Ex : Il a fait une tache sur son pullover. (Anh ấy đã gây ra một vết bẩn trên chiếc áo len của mình)

9. Ma – mât :

+ Ma (tính từ sở hữu) : của tôi

Ex : Ma passion c’est la voile. (Đam mê của tôi là môn thể thao thuyền buồm)

+ Mât (n.m) : cột buồm

Ex: Actuellement, il est plus fréquent de rencontrer des voiliers à un seul mât. (Thật ra thì chúng ta thường xuyên sẽ thấy những chiếc thuyền một cột buồm) 

10. Où – ou :

+ Où : ở đâu

Ex : D’où vient-il ? (Anh ấy đến từ đâu vậy ?)

+ Ou : hoặc là

Ex : Je ne sais plus s’il vient des États-Unis ou de l’Australie. (Tôi cũng không biết rằng anh ấy đến từ Mỹ hay Úc nữa)

– Ánh Tuyết –