Danh ngôn tiếng Pháp chủ đề Sự phán xét (Jugement)
Một chủ đề danh ngôn “khá lạ” – Sự phán xét, cùng xem trong tiếng Pháp chúng được thể hiện như thế nào nhé!
1. Ne me juges pas, par par ce que tu vois… Je suis une longue histoire que tes yeux n’ont jamais lu!
Đừng phán xét tôi bởi những gì bạn thấy… Tôi là một câu chuyện dài mà mắt bạn chưa bao giờ đọc được!
2. Juger une personne ne définit pas qui elle est, mais plutôt qui vous êtes.
Phán xét một người không cắt nghĩa được họ là ai, nhưng lại cắt nghĩa được bạn là ai.
3. Dernière une apparence normale peut cacher une âme triste ou un coeur brisé. Alors ne jugez pas sans savoir…
Đằng sau một vẻ ngoài bình thường có thể ẩn giấu một tâm hồn buồn bã hay một trái tim tổn thương. Vậy nên, đừng phán xét khi không biết…
4. Réfléchir est difficile, c’est pourquoi la plupart des gens jugent.
Nghĩ thì khó, đó là lý do vì sao phần lớn mọi người lại phán xét.
5. N’écoutez pas les ragots sur quelqu’un. Apprenez à avoir votre propre jugement ! Car vous risquez de passer à côté de personnes formidables à cause de personnes forts minables qui aiment dénigrer les autres !
Đừng nghe những lời đàm tiếu về ai đó. Hãy học cách để có nhận định của riêng bạn! Bởi bạn có thể bỏ lỡ những người tuyệt vời chỉ vì những kẻ kém cỏi thích gièm pha người khác!
6. La déception ne vient jamais des autres, elle n’est que le reflet de nos erreurs de jugement.
Sự thất vọng không bao giờ đến từ người khác, nó chỉ phản ánh những sai sót trong phán xét của chính mình.
7. Ce n’est pas l’histoire qui fait le jugement : c’est le jugement qui fait l’histoire.
Không phải câu chuyện tạo ra sự phán xét, mà chính sự phán xét mới tạo nên câu chuyện.
8. L’ennui est une sorte de jugement d’avance.
Sự nhàm chán trước tiên chính là nguồn gốc của sự phán xét.
9. On est souvent trop prompt dans nos jugements, on juge autrui sur notre première impression.
Chúng ta thường quá vội vàng khi phán xét, chúng ta phán xét người khác ngay từ ấn tượng ban đầu.
– Ánh Tuyết –