Warning: Declaration of YOOtheme\Theme\Wordpress\MenuWalker::walk($elements, $max_depth) should be compatible with Walker::walk($elements, $max_depth, ...$args) in /home/tiengphap/domains/tiengphapthuvi.fr/public_html/wp-content/themes/yootheme/vendor/yootheme/theme/platforms/wordpress/src/Wordpress/MenuWalker.php on line 115

38 ngõ 495 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

[ngon_ngu]


Warning: Creating default object from empty value in /home/tiengphap/domains/tiengphapthuvi.fr/public_html/wp-content/themes/yootheme/vendor/yootheme/builder/src/Builder/ElementTransform.php on line 182

Warning: Creating default object from empty value in /home/tiengphap/domains/tiengphapthuvi.fr/public_html/wp-content/themes/yootheme/vendor/yootheme/builder/src/Builder/ElementTransform.php on line 182

Tất tần tật về từ đồng âm – les homonymes (phần 2)

Fi tiếp tục trở lại với chủ đề hiện tượng đồng âm khác nghĩa. Trong bài viết trước, chúng ta đã cùng nhau phân biệt 10 nhóm từ đồng âm phổ biến, vậy mọi người có hứng thú với việc tiếp tục tìm thêm về nó không nhỉ? Học các từ đồng âm khác nghĩa cùng nhau, sẽ rất có ích cho kỹ năng nghe đấy. Fi sẽ tổng hợp thêm một vài nhóm cho các bạn nhé!

1. Quant – Quand – camps – qu’en – Caen:
+ Quant à (adv): đối với
Ex: Quant aux mathématiques je n’ai jamais eu de très bons résultats. (Đối với môn toán, tôi không bao giờ đạt kết quả tốt)
Quand (adv): khi nào
Ex: Quand le ciel veut sauver un homme, il lui envoie l’amour. (Khi trời muốn cứu một người, trời sẽ trao cho anh ta tình yêu)
+ Camp (n.m): doanh trại
Ex: Un camp militaire vient de s’installer dans la commune voisine. (Một trại quân sự vừa được đặt ở thị trấn lân cận)
+ Qu’en: que + en
Ex: Je vais préparer ce plat pour la réception, qu’en pensez-vous ? (Tôi sẽ chuẩn bị một món ăn cho sự đón tiếp này, bạn nghĩ sao về nó ?)
+ Caen est une ville du Nord-ouest de la France. (Caen là một thành phố phía tây bắc của Pháp)

2. Air – aire – ère:
+ Air (n.m): không khí
Ex: Durant l’hiver, l’air froid et humide cause de nombreuses crises d’asthme. (Mùa đông, không khí lạnh và ẩm gây ra nhiều cơn hen suyễn)
+ Aire (n.f): diện tích
Ex: L’aire de ce triangle correspondait au double de la surface de ce carré. (Diện tích của hình tam giác này gấp đôi diện tích của hình vuông)
+ Ère(n.f): kỷ nguyên
Ex: L’ère industrielle est issue de découvertes technologiques mais surtout de l’afflux de nouveaux capitaux. (Kỷ nguyên công nghiệp bắt nguồn từ những khám phá công nghệ nhưng trên hết là từ dòng vốn mới)

3. Pose – pause:
Pose (n.f): tư thế, tạo dáng
Pause (n.f): sự tạm nghỉ
Après une séance de pose, le photographe proposa une pause. (Sau một hồi tạo dáng, nhiếp ảnh gia đề nghị nghỉ ngơi.)
Pose → chia động từ poser
On pose son livre sur le banc. (Người ta đặt cuốn sách của anh ấy trên ghế)

4. Renne – reine:
Renne (n.m): tuần lộc
Ex: En Antarctique vivent des rennes. (Tuần lộc sống ở Nam Cực)
+ Reine (n.f): nữ hoàng
Ex: Elsa est la reine des neiges. (Elsa là nữ hoàng băng giá)

5. Ballet – balai:
+ Balai (n.m): chổi
Ex: Passer un coup de balai (Quét nhà)
+ Ballet (n.m): kịch ba lê
Ex: Une danseuse de ballet (Một nghệ sĩ múa ba lê)

6. Au – eau – haut:
+ Au (adv) = à + le
Ex: Il va au marché. (Anh ấy đi chợ)
+ Eau (n.f): nước
Ex: Boire de l’eau (uống nước)
+ Haut (adj): cao
Ex: En haut de l’armoire (trên nóc tủ)

7. Auteur – hauteur:
+ Auteur (n.m): tác giả
Ex: L’auteur d’un livre (tác giả sách)
+ Hauteur (n.f): độ cao
Ex: Le saut en hauteur (Nhảy cao)

8. Autel – hôtel:
+ Hôtel (n.m): khách sạn
Ex: Il cherche un hôtel pour passer la nuit. (Anh ấy tìm một khách sạn để qua đêm)
+ Autel (n.m): bàn thờ
Ex: Les bâtonnets d’encens se trouvent sur l’autel. (Nhang ở trên bàn thờ)

9. Compte – comte – conte:
+ Compte (n.m): sự đếm, tính toán, tài khoản
Ex: Faire le compte de ses dépenses (tính toán chi tiêu)
Je me rends compte qu’il est trop tard de rentrer. (Tôi nhận ra rằng đã quá muộn để về nhà)
+ Comte (n.m): bá tước
Ex: «Le Comte de Monte-Cristo» est un roman d’aventure du père Alexandre Dumas. (« Bá tước Monte-Cristo » là một tiểu thuyết phiêu lưu của cha Alexandre Dumas)
+ Conte (n.m): truyện tưởng tượng
Ex: Ma mère me racontait beaucoup de contes de fées. (Mẹ tôi đã kể cho tôi rất nhiều những câu chuyện thần tiên)

10. Mûr – mur:
+ Mûr (adj): chín
Ex: La poire n’est pas encore mûre. (Quả lê còn chưa chín)
+Mur (n.m): bức tường
Ex: La mur de ce monument est très solide. (Bức tường của công trình này rất chắc chắn)

Trên đây lại là 10 nhóm từ đồng âm khác nghĩa rất phổ biến, nếu mọi người chưa nhớ hết ngay thì lưu về học dần nha.

Xem lại TỪ ĐỒNG ÂM (phần 1) tại đây!

– Ánh Tuyết – 

Tất tần tật về từ đồng âm – les homonymes (phần 1)

Les homonymes – Từ đồng âm (phần 1)

Ngoài hiện tượng đồng nghĩa (synonyme), trái nghĩa (antonyme), chúng ta còn bắt gặp hiện tượng từ đồng âm khác nghĩa (homonyme) trong tiếng Pháp. Đây là một hiện tượng rất thú vị, nhưng cũng gây rất nhiều khó khăn trong việc nghe nói (bởi nó được phát âm giống hệt nhau). Nhìn chung, để hiểu chính xác ý của người nói, ta sẽ dựa vào ngữ cảnh. Hôm nay Fi sẽ giới thiệu cho các bạn 10 nhóm homonymes vô cùng phổ biến. Để xem bạn có phân biệt được hết không nhé.

1. Sein – sain – saint:

+ Sein (n.m) : ngực

=> Au sein de = au milieu de = au centre de : ở giữa

+ Sain (a) : sạch >< sale (a): bẩn

+ Saint (n.m): thánh 

2. Foi – fois – foie:

+ Foi (n.f): lòng tin

Ex: Pour réussir, il faut avoir foi en l’avenir. (Để thành công, chúng ta phải có lòng tin vào tương lai)

+ Fois (n.f) : lần, lượt

Ex : Je veux le faire encore une fois. (Tôi muốn làm lại một lần nữa)

+ Foie (n.m) : gan

Ex : Manger trop de chocolat te donnera une crise de foie. (Ăn quá nhiều sô cô la sẽ khiến gan bạn gặp vấn đề)

3. Fonds – fond – font:

+ Fonds (n.m) : quỹ

Ex : Le fonds monétaire international (ou FMI) regroupe 188 États et a son siège à Washington. (Quỹ tiền tệ Quốc tế gồm 188 quốc gia và có trụ sở chính tại Washington)

+ Fond (n.m) : đáy, nền

Ex : Au fond de mon cœur, je te remercie. (Từ tận đáy lòng, tôi cảm ơn bạn rất nhiều)

+ Font ? chia động từ « faire »

4. Cour – cours – court :

+ Cour (n.f) : sân, triều đình

Ex : Les enfants jouent dans la cour de récréation. (Bọn trẻ chơi ở sân trường)

+ Cours (n.m) : dòng chảy, bài giảng

Ex : Les enfants assistent au cours de musique. (Bọn trẻ đang học nhạc)

+ Court (a) : ngắn

Ex : Pour se rendre à l’école, il prend le chemin le plus court. (Để đến trường, anh ấy chọn con đường ngắn nhất)

5. Tant – temps – taon :

+ Tant (adv) : nhiều

Ex : Il travaille tant qu’il finit par tomber malade. (Anh ấy làm việc nhiều đến nỗi lăn ra ốm)

Tant pis ! (Mặc xác đi)

+ Temps (n.m) : thời gian, thời tiết

Ex : Aujourd’hui, il fait beau temps. (Hôm nay trời đẹp)

+ Taon (n.m) : ruồi trâu

Ex : Je me suis fait piquer par un taon lors de la randonnée. (Tôi bị một con ruồi trâu đốt khi đang đi dạo)

6. Soi – soie – soit :

+ Soi (n.m) : mình

Ex : Ne penser qu’à soi n’est pas idéal pour développer les relations. (Chỉ nghĩ đến bản thân mình sẽ không tốt cho việc phát triển các mối quan hệ)

+ Soie (n.f) : lụa, vải

Ex : J’ai mis un foulard de soie pour sortir. (Tôi đeo một chiếc khăn vải để ra ngoài)

+ Soit ? forme subjonctif de « être »

Ex : Bien qu’il soit malade, il doit travailler.

7. Ras – rat – raz :

+ Ras (a) : ngắn

Ex : C’est un animal à poils ras. (Đó là một con vật lông ngắn)

+ Rat (n.m) : chuột

Ex : Une souris est une cousine du rat. (Chuột nhắt là họ hàng của chuột cống)

+ Raz (n.m) : dòng nước xiết

Ex : Raz de marée (sóng thần)

8. Tâche – tache :

+ Tâche (n.f) : nhiệm vụ

Ex : Il réserve ses forces pour des tâches plus ambitieuses. (Anh ấy dành tiềm lực cho những nhiệm vụ mang tính tham vọng cao hơn)

+ Tache (n.f) : vết bẩn

Ex : Il a fait une tache sur son pullover. (Anh ấy đã gây ra một vết bẩn trên chiếc áo len của mình)

9. Ma – mât :

+ Ma (tính từ sở hữu) : của tôi

Ex : Ma passion c’est la voile. (Đam mê của tôi là môn thể thao thuyền buồm)

+ Mât (n.m) : cột buồm

Ex: Actuellement, il est plus fréquent de rencontrer des voiliers à un seul mât. (Thật ra thì chúng ta thường xuyên sẽ thấy những chiếc thuyền một cột buồm) 

10. Où – ou :

+ Où : ở đâu

Ex : D’où vient-il ? (Anh ấy đến từ đâu vậy ?)

+ Ou : hoặc là

Ex : Je ne sais plus s’il vient des États-Unis ou de l’Australie. (Tôi cũng không biết rằng anh ấy đến từ Mỹ hay Úc nữa)

– Ánh Tuyết –

Tất tần tật về nối âm trong tiếng Pháp

Nối âm (enchainement hoặc liaison) là hiện tượng đọc nối ấm tiết cuối của từ trước với âm tiết đầu của từ tiếp theo bắt đầu bằng nguyên âm hoặc h câm. (Một âm tiết thường có dạng phụ âm – nguyên âm).

Cơ chế nối âm phụ thuộc vào quy tắc liên kết giữa các ngữ đoạn trong câu. Liên kết này mạnh => nối âm là bắt buộc, liên kết này yếu => nối âm là tùy ý, còn nếu không có liên kết thì không được nối âm.

Để dễ ứng dụng, FI liệt kê các trường hợp để các bạn ghi nhớ và nói chính xác hơn nhé.

TRƯỜNG HỢP BẮT BUỘC PHẢI NỐI ÂM (liaison obligatoire):

1. Sau en, dans, chez, sans, sous + danh từ bắt đầu bằng nguyên âm hoặc h câm.
Ex: Chez elle, en Asie, en avant, dans une heure, …

2. Sau moins, plus + tính từ bắt đầu bằng nguyên âm hoặc h câm.
Ex: plus âgé,…

3. Đại từ chủ ngữ + động từ chia bắt đầu bằng nguyên âm hoặc h câm.
Ex: Nous avons, il habite, …

4. Đại từ + động từ.
Ex: Je vous aime. On en a. Vas-y. Manges-en.

5. Số đếm + danh từ bắt đầu bằng nguyên âm.
Ex : Une heure, deux amis, trois hommes,…

6. Tính từ bất định (aucun, autre, certain, maint, même, nul, quelque, quelconque, tel, tout, chaque, plusieurs) + danh từ bắt đầu bằng nguyên âm hoặc h câm.
Ex: Plusieurs arbres, certains appartements, quelques oranges,…

7. Tính từ chỉ định : ce, cet,cette,ces + danh từ bắt đầu bằng nguyên âm hoặc h câm.
Ex: Cet étudiant, ces arbres,…

8. Tính từ sở hữu + danh từ bắt đầu bằng nguyên âm hoặc h câm.
Ex: mon appartement, mes enfants

9. Tính từ + danh từ bắt đầu bằng nguyên âm hoặc h câm.
Ex: Bonne année, certain âge, bons amis, bon après-midi, petit ami, …
** Bon ami, bon après-midi, bon anniversaire, bon appétit, … =:> Bon + danh từ giống đực bắt đầu bằng nguyên âm, đọc như “bonne”.

10. Những cụm từ ko phân tách đc:
États-Unis
Champs-Élysée
de temps en temps
de plus en plus, de moins en moins
mot-à-mot
c’est-à-dire

TRƯỜNG HỢP CẤM NỐI ÂM (liaison interdite)

1. Như các bạn đã biết, để nói/đọc một câu tiếng Pháp, cần phải phân tách câu thành các cụm từ có nghĩa, và lên giọng ở cuối các cụm từ đó, xuống giọng ở cuối câu. Nếu 2 từ thuộc 2 cụm từ khác nhau, thì không nối âm.
Ex: Souvent/ il vient nous voir.
Quand/ est-il venu?
Maintenant/ il va.
riz/ au porc
du nord/ au sud
TRỪ trong câu cố định : Comment allez-vous?

2. Trước những yếu tố tách biệt, ví dụ như trong ngoặc:
Ex: Il dit/ “Oui”.

3. Danh từ làm chủ ngữ + động từ —> không nối
Ex: Les enfants/ aiment les chips

4. Trước “huit” và “onze”, mặc dù chúng bắt đầu bằng nguyên âm và “h” câm.
Ex: Quand elle avait/ huit ans.

5. Trước “h” bật hơi:
Ex: les/ hauteurs, les/ hauts.

6. Sau liên từ “et”:
Ex: vingt et/ un.

7. Sau chủ ngữ il(s), elle(s) trong câu đảo chủ ngữ:
Ex: Vont-elles/ arriver?

8. Trạng từ + tính từ:
Ex: trop/ important, vraiment/ adorable, très/ honorable, …

NỐI ÂM TÙY CHỌN

1. Giới từ có 2 âm tiết trở lên + danh từ => nối âm không bắt buộc.
Ex: depuis une heure, devant une maison, …

Chú ý: Nếu danh từ có 1 âm tiết, nối âm sẽ là bắt buộc: Chez elle, dans une heure, …

2. Giữa 2 dạng động từ (động từ chia + động từ nguyên thể, trợ động từ + phân từ quá khứ):
Ex: Il doit arriver. Je suis allé. Je vais attendre.

3. Trong một cụm từ mà có âm tiết cần nhấn mạnh:
Ex: trop indulgent, plus aimable, moins humide, …

4. Trong một cụm từ mà sau giới từ là cụm 2 từ trở lên:
Ex: devant une porte, depuis un mois, après une tempête, …

Sau bài học, hi vọng các bạn đã nhìn ra vì sao mình lúng túng khi đọc tiếng Pháp. Chả biết chỗ này có được nối âm không nhỉ? Đọc thế nào mới đúng? Trước hết, hãy nhớ các quy tắc nối âm này và tập đọc nhiều hơn để sử dụng thành thạo nhé. Khi nói, bạn cũng để ý dần để không còn lúng túng về việc nối âm nữa nhé.

60 từ vựng tiếng Pháp bắt đầu bằng H aspiré

Trong bài viết này, chúng mình đưa ra cho các bạn danh sách 60 từ bắt đầu bằng H aspiré (nội dung thường gây khó các bạn học viên tiếng Pháp).

Cùng thử tài trí nhớ nào!

Quelques mots débutant par un ‘h aspiré’

1. Hache (f): cái rìu
2. Haie (f): hàng rào
3. Haine (f): lòng căm thù
4. Haïr (v): căm thù
5. Hall (m): đại sảnh
6. Haleter (v): thở hổn hển
7. Halle (f): chợ, phòng trống
8. Halte (f): sự dừng lại
9. Hamac (m): cái võng
10. Hameau (m): thôn, xóm
11. Hampe (f): cán cờ, cán bút
12. Hamster (m): con hamster
13. Hanche (f): khớp háng
14. Handicap (m): điều bất lợi
15. Handicapé (a,n): tật nguyền
16. Hangar (m): nhà kho
17. Hanneton (m): bọ da
18. Hanter (v): ám ảnh
19. Harceler (v): quấy rầy, quấy rối
20. Hardi (a): mạnh dạn, táo bạo
21. Harem (m): hậu cung, tỳ thiếp
22. Hareng (m): cá trích
23. Hargne (f): sự càu nhàu, cà khịa
24. Haricot (m): đậu
25. Harnais (m): bộ yên ngựa
26. Harpe (f): đàn hạc
27. Harpon (m): móc sắt
28. Hasard (m) tình cờ, ngẫu nhiên
29. Hâte (f): vội vàng, hấp tấp
30. Hauban (m): dây néo (hàng hải)
31. Hausse (f): cái kệ
32. Haut (a): cao
33. Hautain (a): kiêu kỳ
34. Hautbois (m): kèn ô-boa
35. Havane (a, không đổi): có màu hạt dẻ
36. Havre (m): vũng, cảng
37. Hérisson (m): con nhím
38. Hère (m): hươu non, người cùng khổ
39. Héron (m): con diệc
40. Héros (m): anh hùng
41. Herse (f): cái bừa
42. Hibou (m): con cú
43. Hiéroglyphe (m): chữ tượng hình
44. Hochet (m): cái lúc lắc, điều phù phiếm
45. Hockey (m): môn khúc côn cầu
46. Hollande (f): Hà Lan
47. Homard (m): tôm hùm
48. Hongrie (f): Hung-ga-ri
49. Honte (f): sự xấu hổ
50. Hoquet (m): cái nấc
51. Horde (f): bầy, lũ, bộ lạc du mục
52. Houblon (m): cây hoa bia
53. Housse (f): vải bao ghế
54. Hublot (m): cửa sổ ở tàu thủy, máy bay
55. Huis clos (m): việc xử kín. – À huis clos (av): xử kín.
56. Huit (a): 8
57. Hurler (v): tru, rú, rống, gào
58. Hussard (m): kỵ binh
59. Hutte (f): cái lều
60. Hure (f): thủ lợn, đầu cá.

?Trong số các từ này, nhiều từ khá quen thuộc và sẽ hay gặp, các bạn nên nhớ ngay. Một số từ mang nghĩa cũ, bạn nào thích đọc văn học Pháp có thể sẽ quan tâm hơn. Hi vọng từ nay, H aspiré không làm các bạn cảm thấy mơ hồ nữa nhé.

Khi nào lược âm trong tiếng Pháp

Có thể bạn chưa biết: Lược âm là hiện tượng lược bỏ một nguyên âm cuối khi nó đứng trước 1 từ bắt đầu bằng nguyên âm hoặc h câm và thay bằng dấu ‘ (apostrophe). Trong tiếng Pháp, không phải lúc nào 2 nguyên âm đi liền nhau cũng lược âm mà được quy định rõ.?Dưới đây là một vài trường hợp lược âm và không lược âm và FI đã tổng hợp gửi tới các bạn, cùng nghiên cứu nha!!!

1. Các trường hợp có lược âm:
?Đi với mạo từ xác định, với danh từ bắt đầu bằng nguyên âm, ta lược âm le, la thành l’
* Mạo từ xác định + danh từ bắt đầu bằng nguyên âm:
Ex: L’examen, l’appartement, l’oiseau,…
* Với danh từ bắt đầu bằng “h”, ta chỉ lược âm khi đó là “h câm”
Ex: L’homme

?“Je” hoặc “ne”+ động từ bắt đầu bằng nguyên âm hoặc h câm.
Ex: J’ai, J’écoute, J’apprends, J’habite …
Je n’aime pas, Je n’hésite pas, …
* Đặc biệt ngôi “Tu” cũng lược âm thành T’ khi đi với động từ être, nhưng chỉ trong ngôn ngữ nói.
Ex: T’es
* Trường hợp đảo chủ ngữ lại không lược âm.
Ex: Suis-je arrivé?

?Que + Il,On,Elle
Ex: Je crois que il partira
→ Je crois qu’il partira
Chú ý: Khi sau “que” là 1 dấu câu thì ta không lược âm.

?Ce + est:
Ex: C’est terminé.
* Trường hợp đảo chủ ngữ lại không lược âm.
Ex: Est-ce terminé?

?Si + il:
Ex: Je ne sais pas s’il viendra demain.
S’il pleut, je n’irai pas au ciné

2. Các trường hợp không lược âm:
? Mạo từ + “h” bật hơi:
Ex: le homard, le héros.

? Đại từ bổ ngữ “le”, “la” trong câu mệnh lệnh khẳng định:
Ex: Donne-le-lui !

? “Ce” trong cụm đại từ quan hệ: ce à quoi. Hoặc khi “ce” không phải chủ ngữ:
Ex: Je lirai tout de suite ce à quoi je m’intéresse.
Et sur ce elle retournera dans la bibliothèque.

? Si + elle:
Ex: Si elle finit ces devoirs, elle sortira avec ses parents.

?Sau “ça”:
Ex: ça ira.

?Si + on:
Ex: Si on allait au supermarché.

Đọc xong thấy thế nào các bạn ơi?

Không nhớ được ngay thì lưu lại – khi cần mở ra xem nhé!

~~~

Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp tiếng Pháp tại đây!

– Khánh Hà –


Warning: Creating default object from empty value in /home/tiengphap/domains/tiengphapthuvi.fr/public_html/wp-content/themes/yootheme/vendor/yootheme/builder/src/Builder/ElementTransform.php on line 182

Warning: Creating default object from empty value in /home/tiengphap/domains/tiengphapthuvi.fr/public_html/wp-content/themes/yootheme/vendor/yootheme/builder/src/Builder/ElementTransform.php on line 182