1. Du premier coup = dès la première fois, dès la première tentative. Lần đầu tiên
Exemple : Il a réussi au baccalauréat du premier coup.
(Anh ấy đã đỗ tú tài ngay lần thử sức đầu tiên.)
2. Le coup de théâtre = Un événement imprévu, inattendu. Một sự kiện bất ngờ
Exemple : Au dernier moment, on assiste à un coup de théâtre puisque la cérémonie et la réception sont annulées.
Vào thời điểm cuối cùng đã có một điều bất ngờ xảy ra khi buổi lễ và tiệc chiêu đãi bị hủy bỏ.
3. Un coup de sang = Excès de colère. Tức sôi máu
Exemple : Polly a dû avoir un coup de sang.
Polly chắc đã rất tức giận
4. Un coup de foudre = Tomber amoureux de façon soudaine Trúng tiếng sét ái tình, yêu từ cái nhìn đầu tiên
Exemple : Lorsque Derek a rencontré Maria, ce fut le coup de foudre.
(Khi Derek gặp Maria, đó là tình yêu sét đánh.)
5. Un coup de soleil = Peau brûlée, toute rouge Cháy nắng
Exemple : En vous exposant au soleil pendant des heures, vous risquez d’attrapper un coup de soleil.
(Khi tắm nắng trong nhiều giờ, bạn có thể sẽ bị cháy nắng.)
6. Un coup de fil = Téléphoner Gọi điện
Exemple : Je m’inquiète quand cela fait quelques jours qu’elles n’ont pas donné un coup de fil.
(Tôi lo lắng khi đã vài ngày rồi họ không gọi.)
7. Un coup de main (de pouce) = Aider quelqu’un Giúp đỡ ai
Exemple: Donnez-moi un coup, je suis débordé.
(Giúp tôi với, tôi đang bận ngập đầu)
8. À coups de quelque chose = en l’utilisant comme arme principale ou comme unique instrument. Bằng việc sử dụng thứ gì như vũ khí chính hoặc vũ khí duy nhất
Exemple : Mais la libération des femmes n’est pas quelque chose qu’on puisse accomplir seulement à coups de nouvelles lois.
(Nhưng giải phóng phụ nữ không phải là điều có thể đạt được chỉ với những luật mới.)
9. À coup sûr = sûrement, infailliblement Chắc chắn
Exemple : La rougeole est si contagieuse qu’une personne non vaccinée qui habite la même maison qu’une personne souffrant de la rougeole contractera la maladie presque à coup sûr.
(Bệnh sởi dễ lây lan đến mức một người chưa tiêm vaccine khi sống cùng với người nhiễm bệnh thì gần như chắc chắn sẽ cùng nhiễm.)
10. Après coup = une fois la chose faite, l’événement s’étant déjà produit Khi chuyện đã rồi
Exemple : Après coup, j’ai réalisé toute l’importance de ces documentaires.
(Sau cùng, khi chuyện đã rồi, tôi mới nhận ra tầm quan trọng của những tài liệu này.)
11. Sous le coup de quelque chose = sous l’effet de Dưới ảnh hưởng của cái gì đó
Exemple: La jeune fille rougit sous le coup de la timidité.
(Cô gái trẻ đỏ mặt vì ngại ngùng.)
12. Au coup par coup = En réglant chaque problème séparément au fur et à mesure qu’ils se présentent Giải quyết từng vấn đề một cách riêng biệt khi chúng phát sinh
Exemple : Au lieu de cela, des propositions sont présentées au coup par coup et sans grande cohérence.
(Thay vào đó, các đề xuất được trình bày rời rạc và không có nhiều tính nhất quán.)