Phân biệt ‘depuis’, ‘dès’ và ‘à partir de’ trong tiếng Pháp
1. Depuis / Depuis que : từ khi
a. Diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại :
Ex : Elle joue du piano depuis son enfance.
- Cô ấy chơi đàn piano từ khi cô ấy còn bé (và bây giờ cô ấy vẫn chơi)
Depuis qu’il habite ici, il n’a pas cessé de se plaindre.
- Từ khi anh ấy ở đây, anh ấy không ngừng phàn nàn (bây giờ vẫn thế).
b. Diễn tả sự kéo dài của một hành động từ lúc bắt đầu :
Il cherche du travail depuis plus d’un an.
- Anh ấy tìm việc làm suốt hơn một năm nay rồi.
Depuis 3 ans, les prix n’ont cessé d’augmenter.
- Suốt 3 năm nay, giá cả đã không ngừng tăng.
Chúng ta cũng quan sát thấy ‘depuis’ có một nét nghĩa hơi giống ‘il y a’. Trong trường hợp này động từ sẽ luôn chia ở Passé Composé. Nhưng giữa ‘depuis’ và ‘il y a’ trong câu Passé Composé, chúng ta cũng cần phân biệt rõ, đó là ‘il y a’ đứng trước một lượng thời gian để chỉ một việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Ex: J’ai rencontré Marie il y a 5 minutes. (Tôi đã gặp Marie cách đây 5 phút. )
2. Dès / Dès que : ngay khi
Diễn tả một thời điểm bắt đầu của hành động
- Mang ý nghĩa ‘tout de suite’, ‘sans attendre’, ‘sans délai’
Ex : Dès son retour, elle m’a appelé.
- Ngay khi cô ấy trở về, cô ấy đã gọi điện cho tôi.
Je me coucherai dès qu’ils seront partis.
- Tôi sẽ đi ngủ ngay khi anh ấy ra về.
3. À partir de : kể từ khi
Cũng diễn tả thời điểm bắt đầu của một hành động, nhưng không mang ý ‘tout de suite’, ‘d’urgence’
Ex : À partir de demain, je cesse de fumer.
- Từ ngày mai, tôi sẽ bỏ hút thuốc.
À partir du 5 mars 2022, je suis adulte.
- Kể từ ngày 5/3/2022, tôi là người lớn.
– Ánh Tuyết –