Các động từ nhóm 1 đặc biệt trong tiếng Pháp
Các bạn biết rằng, để được coi là động từ nhóm 1, động từ phải có tận cùng bằng ER và nó phải chia theo quy tắc. Nhấn mạnh để thấy, nếu động từ có tận cùng bằng ER mà không chia theo quy tắc như ALLER, hay có cách chia giống động từ nhóm 1 nhưng động từ nguyên thể không kết thúc bằng ER, như offrir, découvrir, … đều không phải là động từ nhóm 1.
Trong bài này chúng ta sẽ trao đổi về các động từ nhóm 1 đặc biệt. Sẽ có một số thay đổi, một số lưu ý khi chia những động từ này. Nhưng tận cùng của cả động từ nguyên thể và động từ chia là không đổi nhé các bạn.
Chỉ có một vài trường hợp thôi, không làm khó được các bạn đâu:
TH1: Các động từ nhóm 1 kết thúc bằng: E hoặc É + Phụ âm + ER. Ở các ngôi Je, Tu, Il, Ils chữ “E”, hoặc “É” chuyển thành “È”.
Dưới đây là một số ví dụ:
Se lever (v) thức dậy |
Me lève, te lèves, se lève, nous levons, vous levez, se lèvent. |
Peser (v) nặng, cân nhắc |
Pèse, pèses, pèse, pesons, pesez, pèsent |
Se promener (v) đi dạo |
Me promène, te promènes, se promène, nous promenons, vous promenez, se promènent |
Geler (v) đóng băng |
Gèle, gèles, gèle, gelons, gelez, gèlent |
Espérer (v) hy vọng |
Espère, espères, espère, espérons, espérez, espèrent |
Préférer (v) thích hơn, thích nhất |
Préfère, préfères, préfère, préférons, préférez, préfèrent |
TH2: Nếu phụ âm đó là L hoặc T, tức là động từ kết thúc bằng ELER hoặc ETER: Gấp đôi phụ âm “L/T” ở các ngôi Je, Tu, Il, Ils.
Những động từ dưới đây, tưởng không quen mà quen không tưởng:
Appeler (v) gọi |
Appelle, appelles, appelle, appelons, appelez, appellent |
Jeter (v) ném |
Jette, jettes, jette, jetons, jetez, jettent |
TH3: Một số động từ thuộc định dạng của TH2, nhưng lại có cách chia giống như TH1.
Acheter (v) mua |
Achète, achètes, achète, achetons, achetez, achètent |
TH4: Các động từ kết thúc bằng: CER. Ở ngôi Nous, “c” chuyển thành “ç”
Các bạn cùng xem các ví dụ sau:
Commencer (v) bắt đầu |
Commence, commences, commence, commençons, commencez, commencent |
Placer (v) xếp chỗ |
Place, places, place, plaçons, placez, placent. |
TH5: Các động từ kết thúc bằng: GER: ngôi Nous chuyển thành “_GEONS”.
Đây là những động từ quen thuộc với trường hợp này:
Manger (v) ăn |
Mange, manges, mange, mangeons, mangez, mangent |
Nager (v) bơi |
Nage, nages, nage, nageons, nagez, nagent |
TH6: Các động từ kết thúc bằng “YER”: “Y” chuyển thành “I” ở các ngôi Je, Tu, Il, Ils.
Lưu ý: Các động từ có đuôi AYER chấp nhận cả cách chia giữ nguyên chữ “Y”.
Essayer (v) thử, cố gắng |
Essaie, essaies, essaie, essayons, essayez, essaient
Essaye, essayes, essaye, essayons, essayez, essayent |
Envoyer |
Envoie, envoies, envoie, envoyons, envoyez, envoient |
Về TH1, TH2, TH3: Để hiểu rõ hơn, các bạn xem thêm ở bài sau đây nhé:
Làm rõ một số trường hợp đặc biệt của động từ nhóm 1
– Khánh Hà –