Từ vựng tiếng Pháp chủ đề Quản lý tài chính cá nhân
Quản lý tài chính cá nhân (Gestion financière privée)
Quản lý tài chính cá nhân là một việc rất quan trọng. Dù bạn có kiếm được nhiều tiền (gagner beaucoup d’argent), mà không thể quản lý tốt, thì mãi mãi chưa hết tháng bạn đã hết tiền. Ngược lại, dù bạn chưa kiếm được nhiều, chỉ cần quản lý tốt, bạn sẽ được an toàn về tài chính (la garantie financière).
Về cơ bản, quản lý tài chính cá nhân, đơn giản là nắm rõ mình kiếm được bao nhiêu, từ những nguồn nào. Rồi số tiền đó được chi tiêu như thế nào, tỷ lệ chi tiêu có hợp lý không.
Có nhiều cách để quản lý tài chính cá nhân. Hiện nay, một số ứng dụng (application) được cài đặt vào điện thoại sẽ giúp bạn làm việc đó. Hoặc bạn cũng có thể tự ghi chép, sử dụng bảng tính trên máy tính. Dù là quản lý theo cách nào, bạn cũng phải làm các việc sau.
Trước hết, bạn phải tạo ra một bảng cân đối (afficher la balance de début, de fin), ghi nhận số dư tiền mặt đầu và cuối kỳ (la solde à l’ouverture, de fin), thường tính theo tháng (mensuel).
1. Trong bảng đó phần đầu tiên là Chi phí (la dépense). Đối với người bắt đầu quản lý tài chính, thì ghi chép tốt mục Chi phí này là quan trọng nhất. Qua việc ghi chép, bạn sẽ hiểu được khoản nào bạn đang chi tiêu hợp lý, khoản nào đang bị “quá tay”. Các khoản chi phí nên được chia ra thành các khoản bạn Cần (Besoin) và các khoản bạn Muốn (Désir). Với từng khoản chi phí, bạn có thể cân nhắc để tích (cocher) vào đó là khoản cần hay muốn. Các khoản bạn tiêu chỉ vì muốn là các khoản bạn có thể cân nhắc tiết kiệm (économiser) hơn.
Các mục chi phí bao gồm:
Ăn uống: đi nhà hàng, cà phê, bữa ăn hàng ngày.
(Alimentation: le restaurant, le café, les repas quotidiens)
Hóa đơn: điện thoại, điện, nước, ga, tivi, internet, tiền thuê nhà.
(Factures-f: le téléphone, l’électricité-f, eau-f, le gaz, la télévision, internet, les locations-f)
Đi lại: taxi, phí đỗ xe, xăng, sửa chữa, bảo trì phương tiện.
(Transports: le taxi, le frais de stationnement, essence-f, entretien-m)
Mua sắm: quần áo, giày dép, phụ kiện, đồ điện tử và điện gia dụng.
(Shopping:les vêtements-m, les chaussures-f, les accessoires-f, l’électronique-f et l’électroménager-m)
Với bạn bè và các mối quan hệ xã hội: Giải trí, xem phim, cà phê.
(Amis et conjoint: les loisirs-m, le cinéma, le café)
Du lịch
(Voyages-m)
Sức khỏe và vóc dáng: Thể thao, thuốc, khám bác sỹ, vệ sinh.
(Santé-f et forme-f: les sports-m, les médicaments-m, le médecin, hygiène-f)
Quà tặng và cho đi: Hiếu, Hỉ, từ thiện
(Cadeaux-m et dons-m: les funérailles-f,pl, le mariage, la charité)
Giáo dục: Sách, các khóa học kỹ năng
(Education: les livres-m, les cours-m de compétences)
Gia đình: con cái, dịch vụ nhà cửa, chi phí cho thú nuôi, tân trang nhà cửa.
(Famille: les enfants-m, les services à domicile-f, les animaux-m, les rénovations-f)
2. Về thu nhập (le revenu), thường chúng ta chỉ nghĩ đến Lương (le salaire). Nhưng thật ra còn nhiều nguồn khác tạo ra thu nhập: tiền thưởng (la prime), quà tặng (le cadeau), cổ tức, lợi tức (les intérêts) từ việc đầu tư.
Bạn cần lập một kế hoạch (la planification) cho ngân sách (le budget) của mình. Chi phí tuy là một khoản rất to nhưng không thể thiếu một khoản tiết kiệm (la caisse d’épargne). Ngoài ra, có thể cân nhắc các khoản như đầu tư (l’investissement-m), doanh nghiệp (l’entreprise-f), bảo hiểm (l’assurance-f), chi phí (le frais), phí tổn (la charge) khác … Mục đích để đảm bảo an toàn tài chính, và có cơ hội có thêm nhiều nguồn thu nhập khác.
Hàng ngày bạn cần thêm vào các dữ liệu mới (ajouter de nouvelles données), như những khoản thu và chi trong ngày (recettes et dépenses quotidiennes). Nếu dùng ứng dụng, ứng dụng sẽ tạm tính tổng thu, tổng chi, khoản bạn có thể tiết kiệm hơn. Nếu khoản tiêu vì Muốn này tăng quá nhanh, bạn sẽ biết phải tiết chế từ đó đến cuối tháng.
Chúc bạn có một kế hoạch tài chính an toàn.
– Khánh Hà –