Những câu triết lý tiếng Pháp hay về cuộc sống
Les philosophies de la vie (Triết lý về cuộc sống)
1. La vie, c’est comme une bicyclette, il faut avancer pour ne pas perdre l’équilibre
Cuộc sống giống như một chiếc xe đạp, bạn cần tiến về phía trước để không mất thăng bằng
2. Dans le livre de la vie… Il y a des passages de joie, mais aussi de tristesse, des mystères, des coïncidences, des souffrances, des déceptions… mais n’oublie pas l’essentiel, l’auteur c’est toi…!
Trong cuốn sách cuộc đời… Có những đoạn vui nhưng cũng có những đoạn buồn, những bí ẩn, những trùng hợp, những đau khổ, những thất vọng… nhưng đừng quên điều quan trọng rằng tác giả cuộc đời chính là bạn…!
3. La vie ne devient pas plus facile… On devient simplement plus fort.
Cuộc sống không dễ dàng hơn. Đơn giản là ta trở nên mạnh mẽ hơn.
4. Tôt ou tard, la vie te donnera ce que tu mérites.
Dù sớm hay muộn, đời sẽ mang đến cho bạn những gì bạn xứng đáng được nhận.
5. La vie est un livre, chaque jour une nouvelle page se tourne.
Cuộc đời giống như cuốn sách, mỗi ngày một trang mới được mở ra.
6. La vie est un bon prof que si t’apprends pas la leçon… elle te la répète!
Cuộc đời là người thầy rất tuyệt vời, nếu bạn không học được bài học gì, đời sẽ nhắc lại cho bạn.
7. Dans la vie , tu as deux choix le matin: soit tu te recouches pour continuer à rêver, soit tu te lèves pour réaliser tes rêves.
Trong cuộc đời bạn có 2 lựa chọn mỗi sáng: hoặc là ngủ để tiếp tục mơ hoặc là dậy để thực hiện giấc mơ đó
8. La vie est simple, c’est le monde qui la complique.
Cuộc sống rất đơn giản, chính con người mới phức tạp hóa nó.
9. La vie est un défi à relever, un bonheur à mériter, une aventure à tenter.
Cuộc sống là một thử thách để ta vượt lên, một hạnh phúc để ta trở nên xứng đáng, một cuộc phiêu lưu để ta thử sức trải nghiệm.
10. L’essentiel n’est pas de vivre… mais d’avoir une raison de vivre!
Sống không quan trọng, quan trọng là có lý do để sống.
11. Connaissez-vous la difference entre l’ecole et la vie? À l’école on apprend d’abord la leçon, puis on est mis à l’épreuve. Dans la vie, on est d’abord mis à l’épreuve, et après on apprend la leçon.
Bạn đã biết sự khác nhau giữa trường học và trường đời chưa? Trường học dạy ta rồi mới kiểm tra. Trường đời thử thách ta trước, rồi mới dạy ta bài học.
12. Les meilleures choses dans la vie sont gratuites: câlins, bisous, sourires, amis, amour, famille, dormir et bons souvenirs.
Những điều tuyệt nhất trong cuộc sống đều miễn phí: những cái ôm, nụ hôn, tiếng cười, bạn bè, tình yêu, gia đình, giấc ngủ và những kỷ niệm đẹp.
13. La vie n’a pas besoin d’être parfaite pour être merveilleuse.
Cuộc sống không cần phải hoàn hảo để trở nên tuyệt vời.
14. Dans la vie, on a toujours le choix: aimer ou détester, assumer ou fuir, avouer ou mentir, être soi-même ou faire semblant.
Trong cuộc sống, bạn luôn có sự lựa chọn: yêu hay ghét, đối mặt hay trốn chạy, thú nhận hay dối trá, là chính mình hay chỉ giả vờ.
15. Dans la vie… Certains vont te blesser, d’autres vont te soigner. Certains vont te rejeter, d’autres vont t’accepter. Certains vont te mépriser, d’autres vont te valoriser. Certains vont partir, d’autres vont rester. Certains vont te faire pleurer, d’autres vont te faire sourire. Que ton coeur ne s’attache pas aux “certains” de la vie, mais aux “autres” qui vont arriver et rester.
Trong cuộc sống… Sẽ có người làm bạn đau, cũng sẽ có người chữa lành vết thương. Sẽ có người chối bỏ bạn, cũng có người sẽ chấp nhận bạn. Một số sẽ khinh thường bạn, nhưng số khác sẽ đề cao. Có những người sẽ ra đi, có những người sẽ ở lại. Một số sẽ làm bạn khóc nhưng nhất định có người làm bạn cười. Trái tim ơi, đừng để tâm đến những người đem lại phiền muộn ấy, hãy dành chỗ cho những người đã đến và ở lại.
16. Le meilleur jour de ta vie est celui où tu décides que ta vie t’appartient.
Ngày tuyệt vời nhất trong cuộc đời bạn chính là khi bạn quyết định cuộc đời này thuộc về bạn
17. La vie est une rose dont chaque pétale est une illusion et chaque épine une réalité.
Cuộc đời giống như một bông hồng Mỗi cánh hoa là một giấc mơ hão còn mỗi chiếc gai là một hiện thực.
– Ánh Tuyết –