38 ngõ 495 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

Những câu nói trong tiếng Pháp làm mùa đông thêm ấm áp


Mùa đông luôn khiến con người ta có nhiều tâm trạng, cảm xúc vui buồn lẫn lôn. Nếu bạn muốn tìm một cảm giác ấm áp giữa tiết trời giá lạnh, hãy đọc những câu nói hay ho sau! Đặc biệt, vừa đọc vừa học tiếng Pháp luôn nhé!

1. Dans la grâce des flocons danse l’imagination.

Trong sự duyên dáng của những bông tuyết, trí tưởng tượng bay nhảy.

2. Si l’hiver est froid et rigoureux, ton ventre à la table, ton dos au feu.

Nếu mùa đông quá lạnh và khắc nghiệt, hãy ăn nhiều và sưởi ấm bên lò sưởi.

3. Si tu grelottes dans la froidure de l’hiver… Observe et contemple tout autour de toi et tu verras que dans l’émerveillement, une douce chaleur envahira tout ton être.

Nếu bạn rùng mình vì cái lạnh mùa đông… Hãy quan sát và chiêm nghiệm về mọi thứ xung quanh, và bạn sẽ nhận ra trong kinh ngạc rằng, đang có một sự ấm áp nhẹ nhàng lan tỏa khắp cơ thể của bạn.

4. L’hiver: les longues nuits sous la couette, les pulles moelleux, le thé bouillant, les soirées au coin du feu, le bon bouquin, les chaussettes douillettes et la boîte de chocolats.

Mùa đông: những đêm dài trong chăn, những chiếc áo len mềm mại, ấm trà sôi, những buổi tối bên bếp lửa, những cuốn sách hay, đôi tất ấm áp và hộp socola ngọt ngào.

5. Quand on a le coeur bien chauffé, on ne ressent pas du tout le froid de l’hiver.

Khi bạn có một trái tim ấm áp, bạn hoàn toàn không cảm thấy cái lạnh giá của mùa đông.

6. Au milieu de l’hiver, j’ai découvert en moi un invincible été.

Trong sâu thẳm mùa đông, cuối cùng tôi cũng hiểu được trong tôi có một mùa hè bất diệt.

7. Il n’est pas d’hiver sans neige, de printemps sans soleil, et de joie sans être partagée.

Chẳng mùa đông nào thiếu tuyết, chẳng mùa xuân nào thiếu ánh mặt trời và cũng chẳng niềm vui thiếu sự chia sẻ.

8. J’aime le froid de l’hiver, ça fait apprécier la chaleur de la maison.

Tôi yêu cái lạnh của mùa đông, nó khiến ta trân quý sự ấm áp của ngôi nhà mình.

9. L’hiver, c’est la saison du l’accueillement de la terre, son temps de sa méditation, de préparation.

Mùa đông, đó là mùa để chào đón trái đất, thời gian để thiền định và để chuẩn bị cho ngày sau.

10. Souvenons-nous qu’il faut toujours un hiver pour bercer un printemps et qu’il est bon de goûter aux joie de chaque saison.

Chúng ta hãy nhớ rằng luôn cần một mùa đông để đu đưa một mùa xuân và thật tốt khi ta được trải nghiệm niềm vui của mỗi mùa.

– Ánh Tuyết –