38 ngõ 495 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

Danh ngôn tiếng Pháp về sự tự do


“Người ta sinh ra tự do và bình đẳng về quyền lợi; và phải luôn luôn bình đẳng về quyền lợi”
Đây chính là lời trong bản tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền của Cách mạng Pháp năm 1791. Tự do thực sự vô cùng quan trọng trong cuộc đời của chúng ta. Hãy cùng Fi chiêm nghiệm những định nghĩa về “tự do” phía dưới đây.

1. La plus belle liberté est de choisir avec qui la partager.

Tự do lớn nhất là được lựa chọn chia sẻ nó với ai.

2. La liberté appartient à ceux qui l’ont conquise.

Tự do thuộc về những người chinh phục nó.

3. Nous n’avons qu’une liberté de nous battre pour conquérir la liberté.

Chúng ta có một quyền tự do duy nhất, đó là tự do đấu tranh để chinh phục tự do.

4. Faire ce que tu aimes, c’est la liberté. Aimer ce que tu fais, c’est le bonheur.

Làm những gì bạn thích là tự do. Yêu những gì bạn làm là hạnh phúc.

5. La vie est courte, et la liberté est le plus précieux des biens.

Cuộc sống ngắn ngủi, tự do là thứ quý giá nhất.

6. Il n’y a pas de bonheur sans liberté, ni de liberté sans courage.

Không có hạnh phúc thiếu tự do, cũng không có tự do thiếu can đảm.

7. Être libre, ce n’est pas seulement se débarrasser de ses chaines ; c’est vivre d’une façon qui respecte et renforce la liberté des autres.

Tự do không chỉ là thoát khỏi xiềng xích; tự do còn là sống tôn trọng và ủng hộ tự do của người khác.

8. La liberté est un état d’esprit.

Tự do là một trạng thái của tâm trí.

9. La liberté est l’oxygène de l’âme.

Tự do là dưỡng khí của tâm hồn.

10. La liberté ne se donne pas, elle se prend.

Không ai cho ta tự do, ta phải tự nắm lấy nó.

11. La liberté est l’espace entre ce que nous sommes et ce que nous pouvons devenir.

Tự do là khoảng cách giữa những gì chúng ta đang có và những gì chúng ta có thể trở thành.

12. Le premier trésor de l’homme est la liberté.

Tài sản đầu tiên của con người chính là sự tự do.

– Thanh Ngân –