Danh ngôn tiếng Pháp về lời nói dối
Cuộc sống không chỉ có màu hồng, cuộc sống còn có những mảng màu xám xịt mang tên LỜI NÓI DỐI.
1. Une seule goutte de mensonge peut altérer un océan de confiance.
Một lời nói dối có thể làm thay đổi cả đại dương lòng tin.
2. Le masque du mensonge, même bien porté, n’arrête pas la vérité.
Mặt nạ của sự dối trá, dù được đeo rất kỹ, cũng không ngăn cản được sự thật.
3. Le mensonge trouble la communication entre deux coeurs.
Lời nói dối làm phá vỡ giao tiếp giữa những trái tim.
4. Il faut beaucoup de vérités pour gagner une confiance. Mais il suffit d’un mensonge pour la perdre.
Cần rất nhiều sự thật để có được một lòng tin. Nhưng chỉ cần duy nhất một lời nói dối để đánh mất nó.
5. Un mensonge n’a aucun pouvoir en lui-même. Il devient important dès lors qu’on accepte d’y croire.
Lời nói dối không tự có năng lực trong nó. Nó có chỉ khi chúng ta chấp nhận tin vào nó.
6. Le mensonge peut cacher temporairement la vérité, mais il oublie qu’aucun nuage ne peut cacher éternellement le soleil.
Lời nói dối có thể che dấu tạm thời được sự thật, nhưng nó quên mất rằng chẳng có đám mây nào là che mãi được mặt trời.
7. Un seul mensonge découvert suffit pour créer le doute sur chaque vérité exprimée.
Chỉ một lời nói dối được phát hiện cũng đủ để tạo ra nghi ngờ cho mọi sự thật được nói ra.
8. Ce qui se construit sur le mensonge ne peut pas durer.
Những gì được xây dựng trên sự dối trá sẽ không thể tồn tại lâu dài.
9. Quand quelqu’un vous ment, c’est parce qu’il ne vous respecte assez pour être franc et il pense que vous êtes trop stupide pour connaître la vérité.
Khi ai đó đang nói dối bạn, đó là vì họ không đủ tôn trọng bạn để thẳng thật và họ cho rằng bạn quá ngu ngốc để biết sự thật.
10. La vérité n’est jamais aussi douloureuse que la découverte d’un mensonge.
Sự thật không bao giờ đau đớn bằng việc phát hiện ra một lời nói dối.
– Thúy Quỳnh –